DANH MỤC THIẾT BỊ TỐI THIỂU CẤP THCS – LỚP 7
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục về Đào tạo)
STT | Chủ đề dạy học | Tên thiết bị | Mục đích sử dụng | Mô tả chi tiết thiết bị | Đối tượng sử dụng | Đơn vị | Đơn giá | Ghi chú | |
GV | HS | ||||||||
A | THIẾT BỊ DÙNG CHUNG | ||||||||
1 | Hình học | Bộ thiết bị để vẽ trên bảng trong dạy học toán | Giáo viên sử dụng để vẽ bảng trong dạy học Toán. | Bộ thiết bị để vẽ trên bảng gồm:
– 01 chiếc thước thẳng dài tối thiểu 500mm, độ chia nhỏ nhất là 01mm; – 01 chiếc compa dài 400mm với đầu được thiết kế thuận lợi khi vẽ trên bảng bằng phấn, bút dạ, một đầu thuận lợi cho việc cố định trên mặt bảng; – 01 thước đo góc đường kính 300mm, có hai đường chia độ, khuyết ở giữa; – 01 chiếc ê ke vuông, kích thước (400×400)mm. Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng. |
x | Bộ | |||
2 | Hình học | Bộ thước thực hành đo khoảng cách, đo chiều cao ngoài trời | Giúp học sinh thực hành đo khoảng cách, đo chiều cao ngoài trời. | Bộ thiết bị gồm:
– 01 thước cuộn, có độ dài tối thiểu 10m; – Chân cọc tiêu, gồm: + 01 ống trụ bằng nhựa màu đen có đường kính 20mm, độ dày của vật liệu là 04mm; + 03 chân bằng thép CT3 đường kính 07mm, cao 250mm. Sơn tĩnh điện. – 01 cọc tiêu: Ống vuông kích thước (12×12)mm, độ dày của vật liệu là 0,8mm, dài 1200mm, được sơn liên tiếp màu trắng, đỏ (chiều dài của vạch sơn là 100mm), hai đầu có bịt nhựa; – 01 quả dọi bằng đồng đường kính 14mm, dài 20mm; – 01 cuộn dây đo có đường kính 2mm, chiều dài tối thiểu 25m. Được quấn xung quanh ống trụ đường kính 80mm, dài 50mm (2 đầu ống có gờ để không tuột dây); – Chân chữ H bằng thép có đường kính 19mm, độ dày của vật liệu là 0,9mm, gồm: + 02 thanh dài 800mm sơn tĩnh điện màu đen; + 01 thanh 600mm sơn tĩnh điện màu đen; + 02 thanh dài 250mm sơn tĩnh điện màu đen; + 04 khớp nối chữ T bằng nhựa; + 02 cái cút nối thẳng bằng nhựa; + 04 đầu bịt bằng nhựa; – Eke đặc bằng nhôm, có kích thước (12x12x750)mm, độ dày của vật liệu là 0,8mm. Liên kết góc vuông bằng hai má nhựa; 2 thanh giằng bằng thép có kích thước (12×2)mm (trong đó 1 thanh dài 330mm, một thanh dài 430mm); – Giác kế: mặt giác kế có đường kính 140mm, độ dày của vật liệu là 2mm. Trên mặt giác kế được chia độ và đánh số (khắc chìm), có gá hình chữ nhật L kích thước (30x10x2)mm. Tất cả được gắn trên chân đế có thể điều chỉnh được thăng bằng và điều chỉnh độ cao từ 400mm đến 1200mm; – Ống nối bằng nhựa màu ghi sáng đường kính 22mm, dài 38mm trong có ren M16; – Ống ngắm bằng ống nhựa đường kính 27mm, dài 140mm, hai đầu có gắn thủy tinh hữu cơ độ dày 1,3mm, có vạch chữ thập bôi đen ¼. |
x | x | Bộ | ||
3 | Thống kê và Xác suất | Bộ thiết bị dạy Thống kê và Xác suất | Giúp học sinh khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập về khả năng xảy ra của một sự kiện (hay hiện tượng). | Bộ thiết bị dạy học về Thống kê và Xác suất gồm:
– 01 quân xúc xắc có độ dài cạnh là 20mm; có 6 mặt, số chấm xuất hiện ở mỗi mặt là một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; 6 (mặt 1 chấm; mặt 2 chấm;…; mặt 6 chấm). – 01 hộp nhựa trong để tung quân xúc xắc (Kích thước phù hợp với quân xúc xắc). |
x | x | bộ | ||
– 02 đồng xu gồm một đồng xu to có đường kính 25mm và một đồng xu nhỏ có đường kính 20mm; dày 1mm; làm bằng hợp kim (nhôm, đồng). Trên mỗi đồng xu, một mặt khắc nổi chữ N, mặt kia khắc nổi chữ S. | x | x | Bộ | ||||||
– 01 hộp bóng có 3 quả, trong đó có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng, các quả bóng có kích thước và trọng lượng như nhau với đường kính 35mm (giống quả bóng bàn). | x | x | Hộp | ||||||
B | THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ | ||||||||
I | MÔ HÌNH | ||||||||
1 | HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG | ||||||||
1.1 | Hình học phẳng | Bộ thiết bị dạy hình học phẳng | Giúp học sinh khám phá, thực hành, nhận dạng, luyện tập hình phẳng. | Bộ thiết bị dạy hình học phẳng gồm:
– Mô hình tam giác có kích thước cạnh lớn nhất là 100mm; – Mô hình hình tròn có đường kính là 100mm, có gắn thước đo độ; – 04 chiếc que có kích thước bằng nhau và bằng (2x5x100)mm, ghim lại ở một đầu (để mô tả các loại góc nhọn, vuông, tù, góc kề bù, tia phân giác của một góc, góc đối đỉnh) (gắn được trên bảng từ). Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa, màu sắc tươi sáng, không cong vênh, an toàn với người sử dụng. |
x | x | Bộ | Dùng cho lớp 6, 7 | |
1.2 | Hình học trực quan | Bộ thiết bị dạy học hình học trực quan (các hình khối trong thực tiễn) | Giúp HS thực hành nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác. | – 01 hình hộp chữ nhật có kích thước (120x150x210)mm, các mặt đều là những tấm nhựa trong và có thể mở ra thành hình khai triển của hình hộp chữ nhật (gắn được trên bảng từ).
– 01 hình lập phương có kích thước (200x200x200)mm, các mặt đều là những tấm nhựa trong và có thể mở ra thành hình khai triển của hình lập phương (gắn được trên bảng từ). – 01 hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước đáy (120x150x180)mm, chiều cao 210mm, các mặt đều là những tấm nhựa trong và có thể mở ra thành hình khai triển của hình lăng trụ đứng tam giác (gắn được trên bảng từ). – 01 hình hộp chữ nhật biểu diễn cách tính thể tích, kích thước trong hộp (200x160x100)mm, trong suốt. Bên trong chứa 1 tấm đáy (200x160x10)mm và 1 cột (10x10x90)mm, sơn ô vuông (10×10)mm bằng hai màu trắng, đỏ. |
x | x | Bộ | Dùng cho lớp 7 |
DANH MỤC
YÊU CẦU BÁO GIÁ THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT | Chủ đề dạy học | Tên thiết bị | Mục đích sử dụng | Mô tả chi tiết thiết bị | Đối tượng sử dụng | Đơn vị | Dơn giá | Ghi chú | |
GV | HS | ||||||||
A | TRANH ẢNH | ||||||||
1 | Chủ đề 1: Yêu nước | ||||||||
1.1 | Tự hào về truyền thống gia đình dòng họ | Bộ tranh về truyền thống gia đình, dòng họ | HS nhận biết được một số biểu hiện truyền thống gia đình dòng họ | Bộ tranh gồm 03 tờ. Minh họa:
– Hình ảnh gia đình tứ đại đồng đường; – Hình ảnh sum vầy, đoàn tụ gia đình dịp Tết cổ truyền; – Hình ảnh về truyền thống hiếu học của dòng họ. |
x | Bộ | Dùng cho lớp 6, 7 | ||
1.2 | Tự hào về truyền thống quê hương | Tranh về truyền thống quê hương | Giúp HS nhận biết được một số truyền thống quê hương | Tranh gồm 01 tờ. Minh họa:
– Hình ảnh tiễn thanh niên lên đường nhập ngũ. |
x | Tờ | Dùng cho lớp 7 | ||
2 | Chủ đề 2: Nhân ái | ||||||||
2.1 | Yêu thương con người | Bộ tranh về tình yêu thương con người | Giúp HS nhận biết được một số việc làm thể hiện lòng yêu thương con người | Bộ tranh gồm 05 tờ. Nội dung minh họa:
– Giúp đỡ đồng bào lũ lụt; – Chăm sóc người già/tàn tật; – Hiến máu nhân đạo; – Trao nhà tình nghĩa; – Chăm sóc trẻ mồ côi. |
x | Bộ | Dùng cho lớp 6, 7 | ||
3 | Chủ đề 3: Chăm chỉ | ||||||||
3.2 | Học tập tự giác, tích cực | Tranh về việc học tập tự giác tích cực của HS | HS nhận biết được hành vi học tập tự giác tích cực. | Tranh gồm 01 tờ. Nội dung thể hiện:
HS tự giác, tích cực học tập: đọc sách ở thư viện, quyết tâm nói tiếng Anh thành thạo. |
x | Tờ | Dùng cho lớp 7 | ||
5 | Chủ đề 5: Kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân | ||||||||
5.1 | Ứng phó với tâm lý căng thẳng | Tranh về cách ứng phó với tình huống căng thẳng | Giúp HS biết cách ứng phó với tình huống căng thẳng. | Tranh gồm 01 tờ. Nội dung tranh thể hiện sơ đồ các cách ứng phó với tình huống căng thẳng:
– Xác định các dấu hiệu cảnh báo; – Hít thở sâu; – Tập thể dục, thiền, yoga; – Giấc ngủ có chất lượng; – Tìm sự phân tâm lành mạnh (viết nhật kí, nghe nhạc, chơi thú cưng); – Nhìn về khía cạnh tươi sáng (hài hước, tham gia từ thiện, hoạt động XH). |
x | Tờ | Dùng cho lớp 7 | ||
6 | Chủ đề 6: Kĩ năng tự bảo vệ | ||||||||
6.2 | Phòng chống bạo lực học đường | Tranh về phòng chống bạo lực học đường | HS nhận biết được cách phòng chống bạo lực học đường. | Tranh gồm 01 tờ. Nội dung thể hiện sơ đồ các kĩ năng ứng phó với bạo lực học đường bao gồm:
– Kĩ năng ứng phó trước khi bạo lực học đường xảy ra: nhận biết được dấu hiệu của bạo lực, chia sẻ với thầy cô, cha mẹ, các bạn, rèn luyện trau dồi bản thân (hòa đồng, tham gia nhóm bạn, tập võ); – Kĩ năng ứng phó khi bạo lực học đường xảy ra: kiềm chế cảm xúc tiêu cực (nói nhẹ nhàng, lảng đi nơi khác), kêu cứu, bỏ chạy nếu bị đánh, tìm người tin cậy để chia sẻ (thầy cô, cha mẹ, báo công an); – Kĩ năng ứng phó sau khi bạo lực học đường xảy ra: không nghĩ cách trả thù, không bỏ học, tìm cách giảm bớt căng thẳng. |
x | Tờ | Dùng cho lớp 7 | ||
7 | Chủ đề 7: Hoạt động tiêu dùng | ||||||||
7.2 | Quản lí tiền | Tranh thể hiện hoạt động quản lí tiền của HS | Giúp HS nhận biết được ý nghĩa và những nguyên tắc quản lí tiền. | Tranh gồm 01 tờ. Nội dung tranh thể hiện: lược đồ các nguyên tắc quản lí tiền:
– Chi tiêu tiền hợp lý, hiệu quả: chỉ mua những thứ thật cần thiết, không chi vượt quá mức tiền cho phép; – Thực hành tiết kiệm tiền: có mục tiêu tiết kiệm và thực hiện được mục tiêu đó; – Tìm cách kiếm tiền tăng thu nhập phù hợp với điều kiện của HS. |
x | Tờ | Dùng cho lớp 7 | ||
8 | Chủ đề 8: Quyền và nghĩa vụ công dân | ||||||||
8.3 | Phòng chống tệ nạn xã hội | Tranh về tệ nạn xã hội | HS nhận biết được cách phòng chống tệ nạn ma túy. | Tranh gồm 01 tờ. Nội dung thể hiện sơ đồ cách phòng chống tệ nạn ma túy:
– Không tham gia sử dụng, vận chuyển, mua bán tàng trữ trái phép chất ma túy; – Không xúi giục người khác tham gia vào tệ nạn ma túy; – Khi phát hiện cá nhân, tổ chức có liên quan đến ma túy cần báo ngay cho cơ quan công an gần nhất; – Quan tâm, động viên, giúp đỡ người cai nghiện tái hòa nhập cộng đồng, không kỳ thị xa lánh người cai nghiện; – Tích cực tham gia tuyên truyền phòng tránh ma túy. |
x | Tờ | Dùng cho lớp 7 |
DANH MỤC
YÊU CẦU BÁO GIÁ THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Phân môn Lịch sử
Số TT | Chủ đề dạy học | Tên thiết bị | Mục đích sử dụng | Mô tả chi tiết thiết bị | Đối tượng sử dụng | Đơn vị | Đơn giá | Ghi chú | |||||||
GV | HS | ||||||||||||||
LỚP 7 | |||||||||||||||
I | Tây Âu từ thế kỷ V đến thế kỷ XVI | ||||||||||||||
1 | Các cuộc phát kiến địa lý | ||||||||||||||
1.1 | Lược đồ thể hiện một số cuộc phát kiến địa lý, thế kỷ XV, XVI | HS tìm hiểu được sâu sắc hơn về một số cuộc phát kiến địa lý quan trọng hồi thế kỷ XV, XVI. | Lược đồ một số cuộc phát kiến địa lý lớn, quan trọng trong thế kỷ XV, XVI.
– Lược đồ thể hiện được lộ trình của một số cuộc phát kiến địa lý quan trọng (chuyến đi của Cristoforo Colombo phát hiện ra châu Mỹ năm 1492, chuyến đi của Vasco da Gama đến Ấn Độ năm 1498 và chuyến đi vòng quanh thế giới của Fernão de Magalhães (Ma gien lăng) giữa những năm 1519-1522, Bartolomeu Dias 1450-1500 tìm ra con đường đi vòng qua châu Phi; – Kích thước (720×1020)mm. |
x | x | Tờ | |||||||||
2 | Văn hóa Phục hưng | ||||||||||||||
2.1 | Phim tư liệu về Văn hóa Phục hưng | HS có hiểu biết sâu sắc, sinh động về các thành tựu và đại diện tiêu biểu của Văn hóa Phục hưng. | Gồm một số đoạn phim tài liệu giới thiệu một số thành tựu tiêu biểu của Văn hóa Phục hưng. | x | x | Bộ | |||||||||
II | Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX | ||||||||||||||
1 | Phim tài liệu về một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX | HS có hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc trong thời gian từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX. | 01 phim tài liệu thể hiện một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc trong thời gian từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX. | x | x | Bộ | |||||||||
III | Đông Nam Á từ nửa sau thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XVI | ||||||||||||||
1 | Lược đồ Đông Nam Á và quốc gia ở Đông Nam Á | HS biết được sơ lược về vị trí địa lý của Đông Nam Á của quốc gia ở các khu vực Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo từ nửa sau thế kỷ X đến đầu thế kỷ XVI. | 01 tờ lược đồ các quốc gia ở Đông Nam Á trong khoảng thời gian từ nửa sau thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XVI.
Kích thước (720×1020)mm. |
x | x | Tờ | |||||||||
2 | Phim tài liệu giới thiệu về Luang Prabang và về vương quốc Lan Xang | HS hiểu biết cụ thể, sinh động về một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của nước Lào. | Bộ gồm 02 phim tài liệu:
– Phim về Luang Prabang, cố đô của Lào, đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới (1995); – Phim về Phạ Ngườm và vương quốc Lan Xang. |
x | x | Bộ | |||||||||
IV | Việt Nam từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XVI | ||||||||||||||
1 | Phim tài liệu thể hiện một số cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam trong thời gian từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XVI | HS hiểu được sâu sắc, cụ thể, sinh động hơn về một số cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử quan trọng của Việt Nam từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XVI. | Một bộ gồm 3 phim thể hiện một số cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XVI.
– 01 phim thể hiện các cuộc kháng chiến chống Tống của Đại Cồ Việt Nam 981 và 1075-1076; – 01 phim thể hiện các cuộc kháng chiến chống Mông Nguyên của nước Đại Việt, thế kỷ XIII; – 01 phim thể hiện cuộc Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1428). |
x | x | Bộ | |||||||||
- Phân môn Địa lý
Số TT | Chủ đề dạy học | Tên thiết bị | Mục đích sử dụng | Mô tả chi tiết thiết bị | Đối tượng sử dụng | Đơn vị | Đơn giá | Ghi chú | ||
GV | HS | |||||||||
A | THIẾT BỊ DÙNG CHUNG | |||||||||
3 | La bàn | HS xác định phương hướng. | La bàn thông dụng. Kích thước tối thiểu D = 10cm; có mặt kính, vật liệu cứng. | x | chiếc | |||||
B | THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ | |||||||||
I | TRANH ẢNH | |||||||||
LỚP 7 | ||||||||||
1 | Chủ đề: Châu Mỹ | |||||||||
1.1 | Thảm thực vật ở dãy Andes | HS mô tả sự phân hóa thảm thực vật có khác nhau theo độ cao ở sườn đông và sườn tây dãy Andes. | Tranh thể hiện sự phân hóa của thảm thực vật theo độ cao ở sườn đông và sườn tây dãy Andes (cắt qua lãnh thổ Pê-ru).
Kích thước (420×590)mm. |
x | x | Tờ | ||||
II | BẢN ĐỒ/LƯỢC ĐỒ | |||||||||
LỚP 7 | ||||||||||
1 | Chủ đề: Châu Âu | |||||||||
1.1 | Bản đồ các nước châu Âu | HS xác định vị trí địa lý, phạm vi châu Âu. | Bản đồ treo tường, thể hiện: tên, thủ đô, ranh giới các quốc gia; các sông lớn, các châu lục và đại dương tiếp giáp với châu Âu.
Bên dưới tờ bản đồ có tên các quốc gia và diện tích các quốc gia. Kích thước (720×1020)mm. |
x | Tờ | |||||
1.2 | Bản đồ tự nhiên châu Âu | HS trình bày một số đặc điểm tự nhiên châu Âu. | Bản đồ treo tường, thể hiện: địa hình, khí hậu, sông ngòi (có các sông Rhein (Rainơ), Danube (Đanuyp), Volga (Vonga), thảm thực vật, khoáng sản chính.
Kích thước (720×1020)mm. |
x | Tờ | |||||
2 | Chủ đề: Châu Á | |||||||||
2.1 | Bản đồ các nước châu Á | HS xác định vị trí địa lý, phạm vi châu Á. | Bản đồ treo tường, thể hiện: tên, thủ đô, ranh giới các quốc gia; các sông lớn, các châu lục và đại dương tiếp giáp với châu Á.
Bên dưới tờ bản đồ có tên các quốc gia và diện tích các quốc gia. Kích thước (720×1020)mm. |
x | Tờ | |||||
2.2 | Bản đồ tự nhiên châu Á | HS trình bày một số đặc điểm tự nhiên châu Á. | Bản đồ treo tường, thể hiện: các khu vực địa hình, khí hậu, sông ngòi, thảm thực vật, khoáng sản chính ở châu Á.
Kích thước (720×1020)mm. |
x | Tờ | |||||
3 | Chủ đề: Châu Phi | |||||||||
3.1 | Bản đồ các nước châu Phi | HS xác định vị trí địa lý, phạm vi châu Phi. | Bản đồ treo tường, thể hiện: tên, thủ đô, ranh giới các quốc gia; các sông lớn, các châu lục và đại dương tiếp giáp với châu Phi.
Bên dưới tờ bản đồ có tên các quốc gia và diện tích các quốc gia. Kích thước (720×1020)mm. |
x | Tờ | |||||
3.2 | Bản đồ tự nhiên châu Phi | HS trình bày một số đặc điểm tự nhiên châu Phi. | Bản đồ treo tường, thể hiện: địa hình, khí hậu, sông, hồ, thảm thực vật, khoáng sản chính ở châu Phi; thể hiện vị trí kênh đào Xuy-ê. Kích thước (720×1020)mm. | x | Tờ | |||||
4 | Chủ đề: Châu Mỹ | |||||||||
4.1 | Bản đồ các nước châu Mỹ | HS xác định vị trí địa lý, phạm vi châu Mỹ | Bản đồ treo tường, thể hiện: tên, thủ đô, ranh giới các quốc gia; các sông lớn, các đại dương tiếp giáp với châu Mỹ; vị trí kênh đào Pa-na-ma.
Bên dưới tờ bản đồ có tên các quốc gia và diện tích các quốc gia. Kích thước (720×1020)mm. |
x | Tờ | |||||
4.2 | Bản đồ tự nhiên châu Mỹ | HS trình bày đặc điểm tự nhiên châu Mỹ | Bản đồ treo tường, thể hiện: địa hình, khí hậu, sông, hồ, thảm thực vật, khoáng sản chính ở châu Mỹ.
Kích thước (720×1020)mm. |
x | Tờ | |||||
5 | Chủ đề: Châu Đại Dương | |||||||||
5.1 | Bản đồ các nước châu Đại Dương | HS xác định các bộ phận, vị trí địa lý, phạm vi châu Đại Dương. | Bản đồ treo tường, thể hiện: tên, thủ đô, ranh giới các quốc gia; các sông lớn, các biển, đại dương ở châu Đại Dương.
Bên dưới tờ bản đồ có tên các quốc gia và diện tích các quốc gia. Kích thước (720×1020)mm. |
x | Tờ | |||||
5.2 | Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương | HS trình bày đặc điểm tự nhiên châu Đại Dương | Bản đồ treo tường, thể hiện: địa hình, khí hậu, sông ngòi, thảm thực vật, khoáng sản chính ở châu Đại Dương.
Kích thước (720×1020)mm. |
x | Tờ | |||||
6 | Chủ đề: Châu Nam Cực | |||||||||
6.1 | Bản đồ tự nhiên châu Nam Cực | HS trình bày đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực | Bản đồ treo tường, thể hiện:
– Lục địa Nam Cực, đường bình độ thể hiện độ cao, các biển ở Nam Cực, các đại dương tiếp giáp. – Kèm theo Lát cắt địa hình và lớp phủ băng ở lục địa Nam Cực; thông tin cơ bản về khí hậu lạnh giá, về tác động của biến đổi khí hậu làm cho lớp băng ở Nam Cực ngày càng tan chảy nhiều hơn. Kích thước (720×1020)mm. |
x | Tờ | |||||
LỚP 7 | ||||||||||
1 | Chủ đề: Châu Mỹ | |||||||||
1.1 | Rừng Amazon | HS biết đặc điểm rừng nhiệt đới Amazon, vai trò và sự cần thiết phải bảo vệ rừng Amazon. | Video/clip giới thiệu về rừng Amazon. Rừng nhiều tầng tán, xanh quanh năm, trong rừng có nhiều động, thực vật; vai trò của rừng Amazon; sự thu hẹp diện tích rừng Amazon (nguyên nhân, hậu quả); sự cần thiết phải bảo vệ rừng Amazon. | x | Bộ | |||||
2 | Chủ đề: Châu Nam Cực | |||||||||
2.1 | Kịch bản tác động của biến đổi khí hậu tới thiên nhiên châu Nam Cực | HS hiểu thiên nhiên châu Nam Cực sẽ thay đổi do tác động của biến đổi khí hậu. | Video/clip mô tả được kịch bản về sự thay đổi của thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu. | x | Bộ | |||||
YÊU CẦU BÁO GIÁ THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Danh mục thiết bị tính cho 01 phòng học bộ môn)
Số TT | Chủ đề dạy học | Tên thiết bị | Mục đích sử dụng | Mô tả chi tiết thiết bị | Đối tượng sử dụng | Đơn vị | Đơn giá | Ghi chú | |
GV | HS | ||||||||
I | THIẾT BỊ DÙNG CHUNG (Số lượng thiết bị được tính cho 01 PHBM) | ||||||||
1. | Biến áp nguồn | Cấp điện cho thí nghiệm. | Điện áp vào 220V – 50Hz.
Điện áp ra: – Điện áp xoay chiều (5A): (3, 6, 9, 12, 15, 24) V; – Điện áp một chiều (3A): điều chỉnh từ 0 đến 24 V. Có đồng hồ chỉ thị điện áp ra; có mạch tự động đóng ngắt và bảo vệ quá dòng, đảm bảo an toàn về độ cách điện và độ bền điện trong quá trình sử dụng. |
x | x | Cái | |||
2. | Bộ giá thí nghiệm | Lắp dụng cụ thí nghiệm. | – Chân đế bằng kim loại, sơn tĩnh điện màu tối, khối lượng khoảng 2,5 kg, bền chắc, ổn định, đường kính lỗ 10mm và vít M6 thẳng góc với lỗ để giữ trục đường kính 10mm, có hệ vít chỉnh cân bằng.
– Thanh trụ bằng inox, Φ 10mm gồm 3 loại: + Loại dài 500mm và 1000mm; + Loại dài 360mm, một đầu về tròn, đầu kia có ren M5 dài 15mm, có êcu hãm; + Loại dài 200mm, 2 đầu vê tròn: 5 cái; – 10 khớp nối bằng nhôm đúc, (43x20x18) mm, có vít hãm, tay vặn bằng thép. |
x | x | Bộ | |||
3. | Đồng hồ đo thời gian hiện số | Đo thời gian trong các thí nghiệm có dùng cổng quang. | – Đồng hồ đo thời gian hiện số, có hai thang đo 9,999s và 99,99s, ĐCNN 0,001s. Có 5 kiểu hoạt động: A, B, A+B, A<–>B, T, thay đổi bằng chuyển mạch. Có 2 ổ cắm 5 chân A, B dùng nối với cổng quang điện hoặc nam châm điện, 1 ổ cắm 5 chân C chỉ dùng cấp điện cho nam châm. Số đo thời gian được hiển thị đếm liên tục trong quá trình đo;
– Một hộp công tắc: nút nhấn kép lắp trong hộp bảo vệ, một đầu có ổ cắm, đầu kia ra dây tín hiệu dài 1m có phích cắm 5 chân. |
x | x | Cái | |||
4. | Kính lúp | Thực hành sử dụng kính lúp. | Loại thông dụng (kính lúp cầm tay hoặc kính lúp có giá), G =1,5x, 3x, 5x được in nổi các kí hiệu vào thân. | x | x | Cái | |||
5. | Bảng thép | Lắp dụng cụ thí nghiệm. | Bằng thép có độ dày tối thiểu > 0,5mm, kích thước (400×550) mm, sơn tĩnh điện màu trắng, nẹp viền xung quanh; hai vít M4x40mm lắp vòng đệm Φ12mm để treo lò xo. Mặt sau có lắp 2 ke nhôm kích thước (20x30x30) mm để lắp vào giá. Đảm bảo cứng và phẳng. | x | x | Cái | |||
6. | Quả kim loại | Làm gia trọng | Gồm 12 quả kim loại 50 g, có 2 móc treo, có hộp đựng | x | x | Hộp | |||
7. | Đồng hồ đo điện đa năng | Dùng trong các thí nghiệm về điện và từ. | loại thông dụng, hiển thị đến 4 chữ số:
Dòng điện một chiều: Giới hạn đo 10 A, có các thang đo µA, mA, A. Dòng điện xoay chiều: Giới hạn đo 10 A, có các thang đo µA, mA, A. Điện áp một chiều: có các thang đo mV và V. Điện áp xoay chiều: có các thang đo mV và V. |
x | x | Cái | |||
8. | Dây nối | Để nối các thiết bị điện với nhau và với nguồn điện. | Bộ gồm 20 dây nối, tiết diện 0,75 mm2, có phích cắm đàn hồi tương thích với đầu nối mạch điện, dài tối thiểu 500mm. | x | x | Bộ | |||
9. | Dây điện trở | Thí nghiệm về mạch điện. | Φ0,3 mm, dài 150-200mm. | x | x | Dây | |||
10. | Giá quang học | Lắp các dụng cụ quang học. | Dài tối thiểu 750 mm bằng hợp kim nhôm có thước với độ chia nhỏ nhất 1mm, có đế vững chắc. Con trượt có vạch chỉ vị trí thiết bị quang học cho phép gắn các thấu kính, vật và màn hứng ảnh. | x | x | Cái | |||
11. | Máy phát âm tần | Dùng cho các thí nghiệm | Phát tín hiệu hình sin, hiển thị được tần số (4 chữ số), dải tần từ 0,1Hz đến 1000Hz, điện áp vào 220V, điện áp ra cao nhất 15Vpp, công suất tối thiểu 20W. | x | x | Cái | |||
12. | Cổng quang | Xác định thời gian vật di chuyển. | Cổng quang điện lắp trên khung nhôm hợp kim, dày 1mm, sơn tĩnh điện màu đen, Dây tín hiệu 4 lõi dài (1,5 đến 2) m, có đầu phích 5 chân nối cổng quang điện với ổ A hoặc B của đồng hồ đo thời gian hiện số.
hoặc Cổng quang điện: Sử dụng tia hồng ngoại để xác định chính xác thời điểm của một vật khi đi qua cổng quang điện. |
x | x | Cái | |||
13. | Bộ thu nhận số liệu | Sử dụng cho các cảm biến trong danh mục. | Có các cổng kết nối với các cảm biến và các cổng USB, SD để xuất dữ liệu; Tích hợp màn hình màu, cảm ứng để trực tiếp hiển thị kết quả từ các cảm biến, các công cụ để phân tích dữ liệu, phần mềm tự động nhận dạng và hiển thị tên, loại cảm biến; Có thể kết nối với máy tính lưu trữ, phân tích và trình chiếu dữ liệu; Có thể sử dụng nguồn điện hoặc pin, pin phải có thời lượng đủ để thực hiện các bài thí nghiệm. | x | x | Cái | |||
14. | Cảm biến điện thế | Xác định hiệu điện thế. | Thang đo: Tối thiểu ± 12 V.
Độ phân giải: ± 0,01 V. |
x | x | Cái | |||
15. | Cảm biến dòng điện | Xác định cường độ dòng điện. | Thang đo ± 1 A.
Độ phân giải: ± 1 mA. |
x | x | Cái | |||
16. | Cảm biến nhiệt độ | Xác định nhiệt độ | – Thang đo từ -20°C đến 110°C;
– Độ phân giải: ±0,1°C. |
x | x | Cái | |||
17. | Đồng hồ bấm giây | Đo thời gian | Loại điện tử hiện số, 10 LAP trở lên, độ chính xác 1/100 giây, chống nước, theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT. | x | x | Cái | |||
18. | Bộ lực kế | Thí nghiệm về lực | – loại 0 – 2,5, độ chia 0,05 N;
– loại 0 – 5 N, độ chia 0,1 N; – loại 0 – 1N, độ chia 0,02 N. Hiệu chỉnh được hai chiều khi treo hoặc kéo. Hoặc Cảm biến lực: Thang đo: ±50 N; Độ phân giải tối thiểu: ±0.1 N. |
x | x | Bộ | |||
19. | Cốc đốt | Thí nghiệm về cấp nhiệt. | Thủy tinh trong suốt, chịu nhiệt, dung tích 500ml; kèm giá đỡ cốc. | x | x | Cái | |||
20. | Bộ thanh nam châm | Dùng trong các thí nghiệm về điện và từ. | Kích thước (7x15x120) mm và (10x20x170) mm; bằng thép hợp kim, màu sơn 2 cực khác nhau. | x | x | Cái | |||
21. | Biến trở con chạy | Dùng để điều chỉnh điện áp. | loại 20W-2A; Dây điện trở Φ0,5mm quấn trên lõi tròn, dài 20 – 25 cm; Con chạy có tiếp điểm trượt tiếp xúc tốt; Có 3 lỗ giắc cắm bằng đồng tương thích với dây nối. | x | x | Cái | |||
22. | Ampe kế một chiều | Dạy học về đo cường độ dòng điện. | Thang 1A nội trở 0,17 Ω/V; thang 3A nội trở 0,05 Ω/V; độ chia nhỏ nhất 0,1A; Đầu ra dạng ổ cắm bằng đồng tương thích với dây nối. Độ chính xác 2,5. | x | x | Cái | |||
23. | Vôn kế một chiều | Dạy học về đo điện áp. | Thang đo 6V và 12V; nội trở >1000Ω/V. Độ chia nhỏ nhất 0,1V; độ chính xác 2,5; Đầu ra dạng ổ cắm bằng đồng tương thích với dây nối. Ghi đầy đủ các kí hiệu theo quy định. | x | x | Cái | |||
24. | Nguồn sáng | Dùng cho các thí nghiệm về ánh sáng. | Một bộ gồm:
– Bộ gồm 4 đèn laser tạo các chùm tia song song và đồng phẳng, một chùm tia có thể thay đổi độ nghiêng mà vẫn đồng phẳng với các chùm tia còn lại; điện áp hoạt động 6 V một chiều; kích thước điểm sáng từ 1,2 mm đến 1,5 mm; có công tắc tắt mở cho từng đèn. Đèn đảm bảo an toàn với thời gian thực hành; – Đèn 12V – 21W có bộ phận để tạo chùm tia song song, vỏ bằng nhôm hợp kim, có khe cài bản chắn sáng, có các vít điều chỉnh và hãm đèn, có trụ thép inox đường kính tối thiểu 6mm. |
x | x | Bộ | |||
25. | Bút thử điện thông mạch | Dùng trong thí nghiệm về điện | Loại thông dụng. | x | x | Cái | |||
26. | Nhiệt kế (lỏng) | Đo nhiệt độ | Chia từ 0°C đến 100°C; độ chia nhỏ nhất 1°C Hoặc
Cảm biến nhiệt độ (TBDC) |
x | x | Cái | |||
27. | Thấu kính hội tụ | Minh họa tia sáng qua thấu kính và đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. | Bằng thủy tinh quang học, có tiêu cự f = 50 mm và f = 100 mm, có giá và lỗ khoan giữa đáy để gắn trục inox Φ6mm, dài 80mm. | x | x | Cái | |||
28. | Thấu kính phân kì | Xác định tính chất ảnh qua thấu kính. | Bằng thủy tinh quang học f = -100 mm, có giá và lỗ khoan giữa đáy để gắn trục inox Φ6mm, dài 80mm. | x | x | Cái | |||
29. | Giá để ống nghiệm | Dùng để ống nghiệm. | Bằng nhựa hoặc bằng gỗ hai tầng, chịu được hóa chất, có kích thước (180x110x56) mm, độ dày của vật liệu là 2,5 mm có gân cứng, khoan 5 lỗ, Φ19mm và 5 cọc cắm hình côn từ Φ7mm xuống Φ10mm, có 4 lỗ Φ12mm. | x | Cái | ||||
30. | Đèn cồn | Dùng để đốt khi làm thí nghiệm. | Thủy tinh không bọt, nắp thủy tinh kín, nút xỏ bấc bằng sứ. Thân (75mm, cao 84mm, cổ 22mm). | x | Cái | ||||
31. | Lưới thép tản nhiệt | Dùng để phân tán nhiệt khi đốt. | Bằng inox, kích thước (100×100) mm có hàn ép các góc. | x | Cái | ||||
36. | Khay mang dụng cụ và hóa chất | Dùng để mang dụng cụ và hóa chất khi di chuyển. | – Kích thước (420x330x80) mm; bằng gỗ (hoặc vật liệu tương đương) dày 10mm;
– Chia làm 5 ngăn, trong đó 4 ngăn xung quanh có kích thước (165×80) mm, ngăn ở giữa có kích thước (60×230) mm có khoét lỗ tròn để đựng lọ hóa chất; – Có quai xách cao 160mm. |
x | Cái | ||||
38. | Cốc thủy tinh loại 250 ml | Chứa dung dịch làm các thí nghiệm. | Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Φ72mm, chiều cao 95mm có vạch chia độ. | x | x | Cái | |||
39. | Cốc thủy tinh 100 ml | Chứa dung dịch làm các thí nghiệm. | Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Φ50 mm, chiều cao 73 mm. | x | x | Cái | |||
40. | Chậu thủy tinh | Sử dụng cho các thí nghiệm. | Thủy tinh thường, có kích thước miệng Φ200mm và kích thước đáy Φ100mm, độ dày 2,5mm | x | x | Cái | |||
41. | Ống nghiệm | Dùng để làm các thí nghiệm. | Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, Φ16mm, chiều cao 160mm, bo miệng, đảm bảo độ bền cơ học. | x | x | Cái | |||
42. | Ống đong hình trụ 100 ml | Đong hóa chất lỏng. | Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, có đế thủy tinh, độ chia nhỏ nhất 1ml. Dung tích 100ml. Đảm bảo độ bền cơ học. | x | x | Cái | |||
43. | Bình tam giác 250ml | Chứa dung dịch và làm thí nghiệm. | Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, đường kính đáy Φ86mm, chiều cao bình 140mm (trong đó cổ bình dài 32mm, kích thước Φ28mm). | x | Cái | ||||
44. | Bình tam giác 100ml | Chứa dung dịch và làm thí nghiệm. | Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, đường kính đáy Φ63mm, chiều cao bình 93mm (trong đó cổ bình dài 25mm, kích thước Φ22mm). | x | Cái | ||||
45. | Bộ ống dẫn thủy tinh các loại | Dùng để lắp ráp các bộ thí nghiệm. | Ống dẫn các loại bằng thủy tinh trung tính trong suốt, chịu nhiệt, có đường kính ngoài 6mm và đường kính trong 3mm, có đầu vuốt nhọn. Gồm:
– 1 ống hình chữ L (60, 180) mm; – 1 ống hình chữ L (40, 50) mm; – 1 ống thẳng, dài 70mm; – 1 ống thẳng, dài 120mm; – 1 ống hình chữ Z (một đầu góc vuông và một đầu góc nhọn 60°) có kích thước các đoạn tương ứng (50, 140, 30) mm; – 1 ống hình chữ Z (một đầu góc vuông và một đầu uốn cong vuốt nhọn) có kích thước các đoạn tương ứng (50, 140, 30) mm. |
x | x | Bộ | |||
46. | Bộ nút cao su có lỗ và không có lỗ các loại | Dùng để nút các lọ hóa chất và dùng để lắp các bộ thí nghiệm | Cao su chịu hóa chất, có độ đàn hồi cao, không có lỗ và có lỗ ở giữa có đường kính Φ6mm, gồm:
– Loại có đáy lớn Φ22mm, đáy nhỏ Φ15mm, cao 25mm; – Loại có đáy lớn Φ28mm, đáy nhỏ Φ23mm, cao 25mm; – Loại có đáy lớn Φ19mm, đáy nhỏ Φ14mm, cao 25mm; – Loại có đáy lớn Φ42mm, đáy nhỏ Φ37mm, cao 30mm. |
x | x | Bộ | |||
47. | Bát sứ | Cô đặc dung dịch, thực hiện một số thí nghiệm tỏa nhiệt mạnh | Men trắng, nhẵn, kích thước Φ80mm cao 40mm. | x | x | Cái | |||
48. | Lọ thủy tinh miệng hẹp kèm ống hút nhỏ giọt | Đựng dung dịch sau pha chế để làm thí nghiệm | Gồm:
– 01 Lọ màu nâu và 04 lọ màu trắng, thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích 100ml. Kích thước: Tổng chiều cao 95mm (thân lọ 70mm, cổ lọ 20mm); Đường kính (thân lọ Φ45mm, miệng lọ Φ18mm); Nút nhám kèm công tơ hút (phần nhám cao 20mm, Φ nhỏ 15mm, Φ lớn 18mm); – Ống hút nhỏ giọt: Quả bóp cao su được lưu hóa tốt, độ đàn hồi cao. Ống thủy tinh Φ 8mm, dài 120mm, vuốt nhọn đầu. |
x | Bộ | ||||
49. | Thìa xúc hóa chất | Lấy hóa chất rắn | Thủy tinh dài 160mm, thân Φ5mm. | x | x | Cái | |||
50. | Đũa thủy tinh | Khuấy hóa chất hòa tan | Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Φ6 mm dài 250 mm. | x | x | Cái | |||
51. | Pipet (ống hút nhỏ giọt) | Thực hành | loại thông dụng, 10 ml. | x | Cái | ||||
52. | Cân điện tử | Cân hóa chất | Độ chính xác 0,1 đến 0,01g. Khả năng cân tối đa 240 gam. | x | Cái | ||||
53. | Giấy lọc | Lọc chất rắn | Kích thước Φ120mm độ thấm hút cao. | x | x | Hộp | |||
54. | Nhiệt kế y tế | Đo nhiệt độ | Loại thông dụng, độ chia nhỏ nhất 0,1 °C. | x | Cái | ||||
55 | Kính hiển vi | Quan sát vật nhỏ | Loại thông dụng, có tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu: độ phóng đại 40-1600 lần; Chỉ số phóng đại vật kính (4x, 10x, 40x, 100x); Chỉ số phóng đại thị kính (10x, 16x); Khoảng điều chỉnh thô và điều chỉnh tinh đồng trục; Có hệ thống điện và đèn đi kèm. Vùng điều chỉnh bàn di mẫu có độ chính xác 0,1 mm (Có thể trang bị từ 1 đến 2 chiếc có cổng kết nối với các thiết bị ngoại vi). | x | Cái | ||||
56. | Kẹp ống nghiệm | Thực hành | Loại bằng gỗ hoặc bằng sắt cán nhựa, thông dụng. | x | x | Cái | |||
57. | Bộ học liệu điện tử, mô phỏng hỗ trợ dạy học môn Khoa học tự nhiên. | Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài dạy, các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình. | Đáp ứng yêu cầu của Chương trình môn Khoa học tự nhiên (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (mô phỏng 3D, hình ảnh, sơ đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các nhóm chức năng:
– Nhóm chức năng hỗ trợ giảng dạy: soạn giáo án điện tử; hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử, học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, âm thanh, video); chỉnh sửa học liệu (cắt video); – Nhóm chức năng mô phỏng và tương tác 3D: Điều hướng thay đổi trực tiếp góc nhìn (xoay 360 độ, phóng to, thu nhỏ); quan sát và hiển thị thông tin cụ thể của các lớp khác nhau trong một mô hình, lựa chọn tách lớp một phần nội dung bất kỳ; tích hợp mô hình 3D vào bài dạy. Đảm bảo tối thiểu các mô hình: nguyên tử của Rutherford-Bohr; một số mẫu đơn chất và hợp chất (mẫu kim loại đồng; mẫu khí H2 và khí O2; mẫu nước và mẫu muối ăn); Con đường trao đổi nước ở thực vật; Sự phản xạ ánh sáng; Từ trường Trái Đất; Từ phổ – đường sức từ của nam châm, hệ tiêu hóa ở người, hệ tuần hoàn ở người, hệ hô hấp ở người, hệ thần kinh ở người, cấu tạo tai người, phản xạ ánh sáng, khúc xạ ánh sáng, tán sắc. – Nhóm chức năng hỗ trợ công tác kiểm tra đánh giá: hướng dẫn, chuẩn bị các bài tập; đề kiểm tra. |
x | Bộ |
II | TRANH/ẢNH | ||||||||
LỚP 7 | |||||||||
Chất và sự biến đổi chất | |||||||||
13 | Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Tìm hiểu về cấu trúc của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Dạng bảng dài 18 cột có đầy đủ các thông số cơ bản: STT, ký hiệu, tên gọi theo danh pháp Quốc tế. Nguyên tử khối. Có phân biệt màu sắc khác nhau cho 3 nhóm nguyên tố: Kim loại; Phi kim và Khí hiếm. | x | x | Tờ | ||
Tốc độ | |||||||||
14 | Thiết bị “bắn tốc độ” | Minh họa sơ lược cách đo tốc độ bằng thiết bị “bắn tốc độ” | Mô tả sơ lược cách đo tốc độ bằng thiết bị “bắn tốc độ”. | x | x | Tờ | |||
15 | Tranh mô tả ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. | Minh họa khoảng cách phanh xe ở các tốc độ khác nhau | Mô tả khoảng cách phanh xe ở các tốc độ khác nhau với xe ô tô con, ô tô tải và xe gắn máy. | x | x | Tờ | |||
16 | Từ | Từ trường của Trái Đất | Minh họa từ trường của Trái Đất | Mô tả hình ảnh từ trường của Trái Đất. | x | x | Tờ | ||
Vật sống | |||||||||
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật | |||||||||
17 | Trao đổi chất ở động vật | Mô tả con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật | Mô tả khái quát con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật. | x | x | Tờ | |||
18 | Vận chuyển các chất ở người | Mô tả quá trình vận chuyển các chất ở người | Mô tả quá trình vận chuyển các chất theo 2 vòng tuần hoàn ở người. | x | x | Tờ | |||
Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật | |||||||||
19 | Vòng đời của động vật | Tìm hiểu các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của động vật | Mô tả vòng đời của đại diện 3 nhóm động vật (không biến thái, biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn). | x | x | Tờ | |||
Sinh sản ở sinh vật | |||||||||
20 | Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật | Phân biệt các hình thức sinh sản vô tính ở động vật | Mô tả một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật. | x | x | Tờ | |||
21 | Sinh sản hữu tính ở thực vật | Mô tả quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật | Mô tả quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật (thụ phấn, thụ tinh, sự lớn lên của quả). | x | x | Tờ | |||
Ghi chú:
– Tranh có kích thước (1020×720) mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
|
|||||||||
III | THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT THEO CHỦ ĐỀ (Cột số lượng tính cho một phòng học bộ môn, các thiết bị dùng chung (TBDC) tính số lượng ở phần thiết bị dùng chung, không tính ở đây) | ||||||||
LỚP 7 | |||||||||
Năng lượng và biến đổi | |||||||||
Tốc độ | |||||||||
16 | Thiết bị đo tốc độ | Mô tả cách đo tốc độ | Đồng hồ bấm giây và cổng quang điện (TBDC). | Bộ | |||||
Âm thanh | |||||||||
17 | Bộ dụng cụ thí nghiệm tạo âm thanh | Thí nghiệm tạo âm thanh và chứng tỏ âm thanh truyền được trong chất rắn, lỏng, khí | Trống có đường kính tối thiểu Ф 180 mm, cao tối thiểu 200 mm, dùi gõ thích hợp với trống;
Âm thoa chuẩn dài tối thiểu 200 mm, búa gõ thích hợp bằng cao su. |
x | x | Bộ | |||
18 | Bộ dụng cụ thí nghiệm về sóng âm | Chứng minh độ cao liên hệ với tần số âm, sự phản xạ âm | Gồm:
– Bộ thu nhận số liệu (TBDC); – Cảm biến âm thanh có tần số hoạt động 20 ~ 20000 Hz; – Loa mini; ống dẫn hướng âm thanh dài tối thiểu 62 cm; có 2 giá đỡ bằng nhau. |
x | x | Bộ | |||
Ánh sáng | |||||||||
19 | Bộ dụng cụ thí nghiệm thu năng lượng ánh sáng | Thí nghiệm thu năng lượng ánh sáng | Gồm: Pin mặt trời có thể tạo ra điện áp đến 1V kèm bóng đèn led, hoặc quạt gió mini, dây nối và giá lắp thành bộ. | x | x | Bộ | |||
20 | Bộ dụng cụ thí nghiệm về ánh sáng | Chứng minh định luật phản xạ ánh sáng | Gồm:
– Nguồn sáng (TBDC); – Bản phẳng có chia độ 0 – 180°; gương phẳng có kích thước (150x200x3) mm, mài cạnh, có giá đỡ gương. |
x | x | Bộ | |||
Từ | |||||||||
21 | Bộ dụng cụ thí nghiệm về nam châm vĩnh cửu | Chứng minh ảnh hưởng của nam châm đến các loại vật liệu; sự định hướng của kim nam châm. | Gồm:
– Thanh nam châm (TBDC); – Kim nam châm (có giá đỡ), sơn 2 cực khác màu; – Mảnh nhôm mỏng, kích thước (80×80) mm; – Thước nhựa dẹt, dài 300 mm, độ chia 1mm; – La bàn loại nhỏ. |
x | x | Bộ | |||
22 | Bộ dụng cụ chế tạo nam châm | Chế tạo nam châm điện đơn giản. | Dây đồng emay đường kính dây tối thiểu 0,3 mm, tối đa 0,4 mm. | x | x | kg | |||
Bulon M8 dài tối thiểu 35 mm; Khung quấn dây bằng nhựa PA hoặc ABS, hình trụ tròn, dài tối thiểu 30 mm, đường kính lỗ lắp bulon M8 tối thiểu 9 mm, đường kính lõi quấn dây tối thiểu 12 mm, hai bên có vách giữ dây với đường kính tối thiểu 30 mm. | x | x | Bộ | ||||||
23 | Bộ thí nghiệm từ phổ | Tạo từ phổ bằng mạt sắt và nam châm. | Gồm:
– Hộp nhựa (hoặc mica) trong (250x150x5)mm, không nắp; – Hộp mạt sắt có khối lượng 100 g; – Nam châm (TBDC). |
x | x | Bộ | |||
Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật | |||||||||
24 | Bộ dụng cụ thí nghiệm quang hợp | Thí nghiệm chứng minh quang hợp | Gồm:
– Đèn cồn, cốc thủy tinh loại 250 ml, pipet (TBDC); – Đĩa petri; Panh (loại thông dụng, bằng inox); 2 chuông thủy tinh đường kính 25-30 cm (hoặc hộp nhựa màu trắng trong); Cồn 70 độ; Dung dịch iode (1%). |
x | x | Bộ | |||
25 | Bộ dụng cụ thí nghiệm hô hấp tế bào | Thí nghiệm chứng minh hô hấp tế bào | Gồm:
– Bình thủy tinh dung tích 1 lít; – Nút cao su không khoan lỗ (TBDC); – Dây kim loại có giá đỡ nến; 2 cây nến nhỏ. |
x | x | Bộ | |||
26 | Bộ dụng cụ chứng minh thân vận chuyển nước | Thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước | Gồm:
– 2 cốc thủy tinh loại 250 ml (TBDC); – 1 con dao nhỏ (loại thông dụng); – 2 lọ phẩm màu (màu xanh và màu đỏ); – Cân thăng bằng (với 2 đĩa cân và các quả cân nhỏ). |
x | x | Bộ | |||
27 | Bộ thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước | Thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước | Gồm:
Cân thăng bằng (loại thông dụng với các quả cân 100, 200,300g). Bình tam giác (Loại 250 ml) (TBDC). |
x | x | Bộ | |||
Lớp 7 | |||||||||
Chất và sự biến đổi chất | |||||||||
9 | Nguyên tử. Nguyên tố hóa học | Phần mềm mô phỏng 3D về mô hình nguyên tử của Rutherford- Bohr | Giới thiệu cho HS nhận ra được mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử | Phần mềm cho phép:
– Thấy sự chênh lệch gần chính xác kích thước giữa các hạt; – Quan sát được sự sắp xếp theo lớp và di chuyển của electron. |
x | Bộ | |||
Phân tử | |||||||||
10 | Liên kết hóa học | Phần mềm mô phỏng 3D: Mô hình một số mẫu đơn chất và hợp chất | Giới thiệu HS quan sát và hiểu được liên kết cộng hóa trị của một số phân tử và mô hình một số mẫu đơn chất, hợp chất. | Phần mềm 3D mô phỏng mô hình một số mẫu đơn chất và hợp chất (mẫu kim loại đồng; mẫu khí H2 và khí O2; mẫu nước và mẫu muối ăn) cho phép:
– Tương tác phóng đại với các mẫu vật để nhìn thấy đơn chất/hợp chất ở kích thước phân tử/nguyên tử; – Thấy được sự khác nhau cơ bản giữa hợp chất (các nguyên tử khác nhau) và đơn chất (nguyên tử giống nhau); – Mô tả liên kết hóa học, sự hình thành liên kết hóa học (liên kết cộng hóa trị của một số phân tử H2; Cl2, NH3, H2O, CO2, N2). |
x | Bộ | |||
Năng lượng và sự biến đổi | |||||||||
Tốc độ | |||||||||
11 | Video mô tả ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. | Mô tả khoảng cách phanh xe với các tốc độ khác nhau | Mô tả dược khoảng cách phanh xe (ô tô con, ô tô tải, xe gắn máy) với các tốc độ khác nhau đủ để giúp HS thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. | x | Bộ | ||||
Âm thanh | |||||||||
12 | Video mô tả độ cao và tần số âm thanh | Minh họa độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. | Mô tả tả sự liên hệ độ cao của âm với tần số âm. | x | Bộ | ||||
13 | Phần mềm 3D mô phỏng cách âm thanh truyền đi trong các môi trường khác nhau. | Chứng minh âm thanh chỉ truyền trong các chất | Cho phép:
– Quan sát được sự thay đổi chuyển động của các hạt khi tạo ra/truyền âm thanh (có tương tác với các mẫu vật trong mô hình để tạo tiếng động); – Kết luận được môi trường nào truyền âm thanh tốt/kém hơn. |
x | Bộ | ||||
Ánh sáng | |||||||||
14 | Phần mềm 3D mô phỏng sự phản xạ. | Dạy học về sự phản xạ ánh sáng. | Cho phép:
– Quan sát hiện tượng phản xạ ánh sáng; – Thao tác thay đổi góc tới làm thay đổi góc phản xạ. |
x | Bộ | ||||
Từ | |||||||||
15 | Phần mềm 3D mô phỏng từ trường Trái Đất | Mô tả từ trường của Trái Đất | Cho phép:
– Quan sát trực quan từ trường Trái Đất; – Phân biệt cực từ và cực địa lí. |
x | Bộ | ||||
16 | Phần mềm 3D từ phổ, đường sức từ của nam châm | Mô tả từ phổ, đường sức từ của nam châm | Phần mềm miêu tả đủ để giúp HS nhận biết được đường sức từ của nam châm trong không gian. | x | Bộ | ||||
Vật sống | |||||||||
Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật | |||||||||
17 | Phần mềm 3D mô phỏng con đường trao đổi nước ở thực vật | Tìm hiểu trao đổi nước ở thực vật | Cho phép:
Quan sát con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây. |
x | Bộ | ||||
Cảm ứng ở sinh vật | |||||||||
18 | Video về cảm ứng ở thực vật | Tìm hiểu về cảm ứng ở thực vật | Video về một số hiện tượng cảm ứng ở thực vật, sự vận động lá cây trinh nữ khi chạm vào; vận động nở hoa. | x | Bộ | ||||
19 | Video về tập tính ở động vật | Khám phá các tập tính ở động vật | Video mô tả một số tập tính ở các loài động vật khác nhau. | x | Bộ | ||||
Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật | |||||||||
20 | Video về sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật | Thực hành quan sát và mô tả được sự sinh trưởng, phát triển ở thực vật | Video mô phỏng quá trình sinh trưởng ở thực vật có hoa từ hạt – cây ra hoa kết trái – hạt. | x | Bộ | ||||
21 | Video về các vòng đời của động vật | Quan sát các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của sinh vật | Vòng đời của đại diện các nhóm động vật khác nhau (không biến thái, biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn). | x | Bộ | ||||
Sinh sản vô tính ở sinh vật | |||||||||
22 | Video về giâm, chiết, ghép cây | Tìm hiểu ứng dụng của sinh sản vô tính thực vật | Video về các thao tác giâm cành, chiết cành, ghép cành/ ghép mắt | x | Bộ | ||||
Ghi chú: Yêu cầu chung của Phần mềm mô phỏng 3D, Video có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720) hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt, đáp ứng yêu cầu của Chương trình môn học, sử dụng được trên máy tính cả khi không kết nối internet, hỗ trợ dạy học và kiểm tra đánh giá. |
DANH MỤC
YÊU CẦU BÁO GIÁ THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Danh mục thiết bị tính cho 01 phòng học bộ môn)
Số TT | Chủ đề dạy học | Tên thiết bị | Mục đích sử dụng | Mô tả chi tiết thiết bị | Đối tượng sử dụng | Đơn vị | Đơn giá | Ghi chú | |
GV | HS | ||||||||
A | THIẾT BỊ DÙNG CHUNG | ||||||||
I | VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CƠ KHÍ | ||||||||
1 | Bộ vật liệu cơ khí | Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. | Bộ vật liệu cơ khí gồm:
– Tấm nhựa Formex (khổ A3, dày 3 và 5mm), số lượng 10 tấm mỗi loại; – Tấm nhựa Acrylic (khổ A4, trong suốt, dày 3mm), số lượng 10 tấm; – Thanh keo nhiệt (đường kính 10mm), số lượng 10 thanh; – Vít ren và đai ốc M3,100 cái; – Vít gỗ các loại, 100 cái; – Mũi khoan (đường kính 3mm), 5 mũi; – Bánh xe (đường kính 65mm, trục 5mm), 10 cái. |
x | x | Bộ | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | ||
2 | Bộ dụng cụ cơ khí | Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. | Bộ dụng cụ cơ khí gồm:
– Thước lá (dài 30 cm); – Thước cặp cơ (loại thông dụng); – Đầu vạch dấu (loại thông dụng); – Thước đo góc (loại thông dụng); – Thước đo mặt phẳng (loại thông dụng); – Dao dọc giấy (loại thông dụng); – Dao cắt nhựa Acrylic (loại thông dụng); – Ê tô nhỏ (khẩu độ 50 mm); – Dũa (dẹt, tròn)_mỗi loại một chiếc; – Cưa tay (loại thông dụng); – Bộ tuốc nơ vít đa năng (loại thông dụng); – Mỏ lết cỡ nhỏ (loại thông dụng); – Kìm mỏ vuông (loại thông dụng); – Súng bắn keo (loại 10mm, công suất 60W). |
x | x | Bộ | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | ||
3 | Bộ thiết bị cơ khí cỡ nhỏ | Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. | Bộ thiết bị cơ khí cỡ nhỏ gồm:
– Máy in 3D cỡ nhỏ (Công nghệ in: FDM, Độ phân giải layer: 0,05-0,3mm, Đường kính đầu in: 0,4 mm/1,75MM, Vật liệu in: PLA, ABS, Kích thước làm việc tối đa: (200x200x180)mm, Kết nối: Thẻ SD, Cổng USB); – Khoan điện cầm tay (sử dụng pin): 03 chiếc. |
x | x | Bộ | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | ||
II | VẬT LIỆU, DỤNG CỤ ĐIỆN, ĐIỆN TỬ | ||||||||
1 | Bộ vật liệu điện | Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. | Bộ vật liệu điện gồm:
– Pin lithium (loại 3.7V, 1200maH), 9 cục; – Đế pin Lithium (loại đế ba), 03 cái; – Dây điện màu đen, mầu đỏ (đường kính 0.3 mm), 20 m cho mỗi mầu; – Dây nối kĩ thuật điện (Dây đơn, đường kính 1.5mm, dài 30cm, có chốt cắm hai đầu đường kính 4mm); – Dây cáp dupont (Loại dài 30cm, chân 2.54mm, 40 sợi); – Dây kẹp cá sấu 2 đầu (dài 30cm), 30 sợi; – Gen co nhiệt (đường kính 2 và 3 mm), mỗi loại 2m; – Băng dính cách điện, 05 cuộn; – Phíp đồng một mặt (A4, dày 1,2 mm), 5 tấm; – Muối FeCl3, 500g; – Thiếc hàn cuộn (loại 100g), 03 cuộn; – Nhựa thông, 300g. |
x | x | Bộ | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | ||
2 | Bộ dụng cụ điện | Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. | Bộ dụng cụ điện gồm:
– Sạc pin Lithium (khay sạc đôi, dòng sạc 600mA); – Đồng hồ vạn năng số (loại thông dụng); – Bút thử điện (loại thông dụng); – Kìm tuốt dây điện (loại thông dụng); – Kìm mỏ nhọn (loại thông dụng); – Kìm cắt (loại thông dụng); – Tua vít kĩ thuật điện (loại thông dụng); – Mỏ hàn thiếc (AC 220V, 60W), kèm đế mỏ hàn (loại thông dụng). |
x | x | Bộ | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | ||
3 | Dụng cụ đo các đại lượng không điện. | Sử dụng trong tiến trình thiết kế kĩ thuật, giải quyết các vấn đề trong thực tiễn thuộc một số lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, thúc đẩy giáo dục STEM, và hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trong lĩnh vực giáo dục Công nghệ. | Bộ dụng cụ đo gồm:
– Bộ thu thập dữ liệu: sử dụng để thu thập, hiển thị, xử lý và lưu trữ kết quả của các cảm biến tương thích trong danh mục.Có các cổng kết nối với các cảm biến và các cổng USB, SD để xuất dữ liệu. Được tích hợp màn hình màu, cảm ứng để trực tiếp hiển thị kết quả từ các cảm biến. Phần mềm tự động nhận dạng và hiển thị tên, loại cảm biến. Có thể kết nối với máy tính lưu trữ, phân tích và trình chiếu dữ liệu. Được tích hợp các công cụ để phân tích dữ liệu; – Cảm biến đo nồng độ khí CO2 (thang đo: 0~50.000ppm, độ phân giải: 1ppm; độ chính xác: ±10%); – Cảm biến đo Lượng Oxi hòa tan trong nước (thang đo: 0 đến 20mg/L, độ chính xác: ±2%); Cảm biến đo Nồng độ khí Oxi trong không khí (thang đo: 0 đến 27%, độ chính xác ±1% trên toàn thang đo, nhiệt độ hoạt động: -20~50°C, độ ẩm hoạt động: 0~99%); – Cảm biến đo Nhiệt độ (thang đo từ -20°C đến 120°C, độ phân giải ±0.03°C); – Cảm biến đo Độ ẩm (khoảng đo: 0 đến 100%, độ chính xác: ±3%); – Cảm biến đo Nồng độ mặn (thang đo: 0ppt ~ 50ppt, độ phân giải: ±0.1 ppt, độ chính xác: ±1% trên toàn thang đo); – Cảm biến đo Độ pH (Thang đo: 0-14pH, độ phân giải: ±0,01pH, nhiệt độ hoạt động: 5-60°C); – Cảm biến đo Cường độ âm thanh (tùy chọn 2 thang đo: 40 – 100 dBA hoặc 80 – 130 dBA, độ chính xác: ±0.1 dBA trên toàn thang đo); – Cảm biến đo Áp suất khí (thang đo: 0 đến 250kPa, độ phân giải: ±0.1kPa trên toàn thang đo). |
x | x | Bộ | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | ||
4 | Bộ công cụ phát triển ứng dụng dựa trên vi điều khiển | Sử dụng trong tiến trình thiết kế kĩ thuật, thuộc một số lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ, hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trong lĩnh vực giáo dục Công nghệ. | Bộ dụng cụ bao gồm:
– Mô đun hạ áp DC-DC (2A, 4 – 36V); – Mô đun cảm biến: nhiệt độ (đầu ra số, độ chính xác: ± 0,5oC), độ ẩm (đầu ra số, độ chính xác: ± 2% RH), ánh sáng (đầu ra tương tự và số, sử dụng quang trở), khí gas (đầu ra tương tự và số), chuyển động (đầu ra số, góc quét: 120 độ), khoảng cách (đầu ra số, công nghệ siêu âm); – Nút ấn (4 chân, kích thước: (6x6x5)mm); – Bảng mạch lập trình vi điều khiển mã nguồn mở (loại thông dụng); – Mô đun giao tiếp: Bluetooth (2.0, giao tiếp: serial port, tần số: 2,4GHz), RFID (tần số sóng mang: 13,56MHz, giao tiếp: SPI), Wifi (2,4GHz, hỗ trợ chuẩn 802.11b/g/n, hỗ trợ bảo mật: WPA/WPA2, giao tiếp: Micro USB); – Thiết bị chấp hành: Động cơ điện 1 chiều (9-12V, 0,2A, 150-300 vòng/phút), Động cơ servo (4,8V, tốc độ: 0,1s/60°), Động cơ bước (12-24V, bước góc: 1,8°, kích thước: (42x42x41,5)mm), còi báo (5V, tần số âm thanh: 2,5KHz); – Mô đun chức năng: Mạch cầu H (5-24V, 2A), Điều khiển động cơ bước (giải điện áp hoạt động 8 – 45V, dòng điện: 1,5A), rơ le (12V); – Linh, phụ kiện: board test (15×5,5)cm, dây dupont (loại thông dụng), linh kiện điện tử (điện trở, tụ điện các loại, transistor, LED, diode, công tắc các loại). |
x | x | Bộ | |||
III | THIẾT BỊ CƠ BẢN | ||||||||
2 | Biến áp nguồn | Sử dụng trong các bài thực hành, thí nghiệm | Điện áp vào 220V- 50Hz.
Điện áp ra: – Điện áp xoay chiều (5A): (3, 6, 9, 12,15, 24)V; – Điện áp một chiều (3A): điều chỉnh từ 0 đến 24V. Có đồng hồ chỉ thị điện áp ra; có mạch đóng ngắt và bảo vệ quá dòng, đảm bảo an toàn về độ cách điện và độ bền điện trong quá trình sử dụng. |
x | x | Bộ | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | ||
B | THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ | ||||||||
I | TRANH ẢNH | ||||||||
5 | Mở đầu về trồng trọt | ||||||||
5.1 | Mô hình trồng trọt công nghệ cao. | Minh họa, tìm hiểu, khám phá | Yêu cầu nội dung: tranh mô tả một mô hình nhà kính trồng cây (có hệ thống tưới nước tự động, hệ thống cảm biến ánh sáng, cảm biến nhiệt độ, cảm biến độ ẩm, hệ thống làm mát tự động). | x | Tờ | Dùng cho lớp 7 | |||
6 | Quy trình sản xuất trong trồng trọt | ||||||||
6.1 | Quy trình trồng trọt | Minh họa, tìm hiểu, khám phá | Yêu cầu nội dung: sơ đồ các bước trong quy trình trồng trọt (Làm đất, gieo hạt/trồng cây con, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản). | x | Tờ | Dùng cho lớp 7 | |||
7 | Mở đầu về chăn nuôi | ||||||||
7.1 | Một số vật nuôi đặc trưng theo vùng miền. | Minh họa, tìm hiểu, khám phá | Yêu cầu nội dung: tranh về một số vật nuôi vùng miền ở nước ta: Lợn ỉ, gà Đông Tảo, cừu Phan Rang, Bò H’Mông, trâu Langbiang, ngựa Phú Yên. | x | Tờ | Dùng cho lớp 7 | |||
8 | Nuôi thủy sản | ||||||||
8.1 | Một số loài thủy sản có giá trị kinh tế cao | Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá | Yêu cầu nội dung: tranh về một số loại thủy sản có giá trị kinh tế cao ở nước ta: Cá tra, cá ba sa, cua biển, tôm sú, tôm càng xanh, tôm hùm. | x | Tờ | Dùng cho lớp 7 | |||
Ghi chú: Mỗi video/clip có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720) hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt. |
DANH MỤC
YÊU CẦU BÁO GIÁ THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN NGHỆ THUẬT (ÂM NHẠC)
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT | Chủ đề dạy học | Tên thiết bị | Mục đích sử dụng | Mô tả chi tiết thiết bị | Đối tượng sử dụng | Đơn vị | Đơn giá | Ghi chú | |
GV | HS | ||||||||
I | Nhạc cụ thể hiện tiết tấu | ||||||||
1 | Trống nhỏ | HS luyện tập tiết tấu | Theo mẫu của loại trống thông dụng, gồm trống và một dùi gõ. Trống có đường kính 180mm, chiều cao 75mm. | x | x | Bộ | Dùng cho lớp 6, 7 | ||
2 | Song loan | HS luyện tập tiết tấu | Theo mẫu của nhạc cụ dân tộc, gồm hai mảnh gỗ hình tròn (có kích thước khác nhau) được nối với nhau bằng một thanh mỏng. | x | x | Cái | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | ||
3 | Thanh phách | HS luyện tập tiết tấu | Theo mẫu của nhạc cụ dân tộc, gồm hai thanh phách làm bằng tre hoặc gỗ. | x | x | Cặp | Dùng cho lớp 6, 7 | ||
4 | Triangle | HS luyện tập tiết tấu | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm triangle và thanh gỗ đều bằng kim loại. Loại phổ biến có chiều dài mỗi cạnh của tam giác là 180mm. | x | x | Bộ | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | ||
5 | Tambourine | HS luyện tập tiết tấu | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại phổ biến, đường kính 270mm, chiều cao 50mm. | x | x | Cái | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | ||
6 | Bells Instrument | HS luyện tập tiết tấu | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng (loại chuông không có cao độ), gồm tối thiểu 5 quả chuông nhỏ được làm từ kim loại, gắn với nhau bằng dây hoặc giá đỡ. | x | x | Cái | Dùng cho lớp 7, 8, 9 | ||
7 | Maracas | HS luyện tập tiết tấu | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm hai bầu rỗng bằng nhựa hoặc gỗ, có tay cầm, bên trong đựng những hạt đậu hoặc viên đá nhỏ. | x | x | Cặp | Dùng cho lớp 7, 8, 9 | ||
8 | Woodblock | HS luyện tập tiết tấu | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm ống gỗ được gắn với tay cầm và dùi gõ. Ống gỗ có một phần tạo ra âm thanh thấp, một phần tạo ra âm thanh cao. | x | x | Cái | Dùng cho lớp 7, 8, 9 | ||
II | Nhạc cụ thể hiện giai điệu, hoà âm | ||||||||
1 | Kèn phím | HS luyện tập giai điệu, hoà âm | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, có 32 phím. Nhạc cụ này có nhiều tên gọi như: melodica, pianica, melodeon, blow-organ, key harmonica, free-reed clarinet, melodyhorn,… | x | x | Cái | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | ||
2 | Recorder | HS luyện tập giai điệu, hoà âm | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại sáo dọc soprano recorder làm bằng nhựa, dài 330mm, phía trước có 7 lỗ bấm, phía sau có 1 lỗ bấm, dùng hệ thống bấm Baroque. | x | x | Cái | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | ||
3 | Xylophone | HS luyện tập giai điệu, hoà âm | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Gồm những thanh kim loại hoặc gỗ (loại có 15 thanh) được gắn với nhau vào giá đỡ, có hai dùi gõ. | x | x | Cái | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | ||
4 | Ukulele | HS luyện tập giai điệu, hoà âm | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, loại ukulele concert làm bằng gỗ, có 4 dây. | x | x | Cây | Dùng cho lớp 7, 8, 9 | ||
5 | Electric keyboard (đàn phím điện tử) | GV thực hành, làm mẫu, giảng dạy | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng; có tối thiểu 61 phím cỡ chuẩn; có tối thiểu 100 âm sắc và tối thiểu 100 tiết điệu. Đàn có bộ nhớ để thu âm, ghi âm; có đường kết nối với các thiết bị di động (smartphone, tablet,…). | x | Cây | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 |
DANH MỤC
YÊU CẦU BÁO GIÁ THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN NGHỆ THUẬT (MĨ THUẬT)
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT | Chủ đề dạy học | Tên thiết bị | Mục đích sử dụng | Mô tả chi tiết thiết bị | Đối tượng sử dụng | Đơn vị | Đơn giá | Ghi chú | ||
GV | HS | |||||||||
II | TRANH ẢNH PHỤC VỤ KIẾN THỨC CƠ BẢN | |||||||||
1 | Mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng | Bảng yếu tố và nguyên lý tạo hình | Học sinh hiểu được các yếu tố và nguyên lí tạo hình | Tranh/ảnh mô tả các yếu tố và nguyên lí tạo hình; nên được thiết kế thành hai cột hoặc hai vòng tròn giao nhau.
– Cột yếu tố tạo hình gồm có: Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, không gian; Cột nguyên lí tạo hình gồm có: Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, chuyển động, tỉ lệ, hài hòa. |
x | x | Tờ | Dùng cho lớp 6;7;8;9 | ||
4 | Mĩ thuật Việt Nam thời kì trung đại | Bộ tranh/ ảnh về mĩ thuật Việt Nam thời kì trung đại | Học sinh hiểu được mĩ thuật Việt Nam thời kì trung đại | Bộ tranh/ảnh gồm có 04 tờ:
– Tờ 1 phiên bản hình ảnh mô tả về mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời Lý; – Tờ 2 phiên bản hình ảnh mô tả về mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời Trần; – Tờ 3 phiên bản hình ảnh mô tả về mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời Lê; – Tờ 4 phiên bản hình ảnh mô tả về mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời Nguyễn. |
x | x | Bộ | Dùng cho lớp 7 | ||
6 | Mĩ thuật thế giới thời kì trung đại | Bộ tranh/ảnh về mĩ thuật thế giới thời kì trung đại | Học sinh hiểu được mĩ thuật thế giới thời kì trung đại | Bộ tranh/ảnh gồm có 04 tờ:
– Tờ 1 phiên bản hình ảnh mĩ thuật về kiến trúc, điêu khắc, hội họa tiêu biểu của nghệ thuật Romanesque; – Tờ 2 phiên bản hình ảnh mĩ thuật về kiến trúc, điêu khắc, hội họa tiêu biểu của nghệ thuật Gothic; – Tờ 3 và tờ 4 phiên bản hình ảnh mĩ thuật về kiến trúc, điêu khắc, hội họa tiêu biểu của nghệ thuật thời kì Phục Hưng. |
x | x | Bộ | Dùng cho lớp 7 | ||
DANH MỤC
YÊU CẦU BÁO GIÁ THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT | Chủ đề dạy học | Tên thiết bị | Mục đích sử dụng | Mô tả chi tiết thiết bị | Đối tượng sử dụng | Đơn vị | Đơn giá | Ghi chú | |
GV | HS | ||||||||
A | THIẾT BỊ DÙNG CHUNG | ||||||||
1 | Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên | Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình. | Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cấp THCS (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video, các câu hỏi) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng:
– Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị, chỉnh sửa sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video); – Chức năng tương tác giữa giáo viên và HS; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập; – Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá. Bộ học liệu điện tử bao gồm các video, hình ảnh minh họa, hướng dẫn tổ chức các hoạt động trải nghiệm – hướng nghiệp như: Hoạt động tham quan, cắm trại, thực địa; diễn đàn, sân khấu hóa, hội thảo, hội thi, trò chơi; các hoạt động tình nguyện nhân đạo, lao động công ích, tuyên truyền; hoạt động khảo sát, điều tra, làm dự án nghiên cứu, sáng tạo công nghệ, nghệ thuật. |
x | Bộ | Dùng cho lớp 6,7,8,9 | |||
B | THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ | ||||||||
I | TRANH ẢNH | ||||||||
1 | Hoạt động hướng vào bản thân | Bộ thẻ về thiên tai, biến đổi khí hậu | HS nhận diện về dấu hiệu của thiên tai để có thể tự bảo vệ bản thân | Bộ 16 thẻ rời, kích thước (148×105)mm, in màu trên nhựa, không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng. Mỗi thẻ minh họa một nội dung: Mưa bão; Mưa đá; Giông lốc, gió xoáy; Mây đen đằng Đông; Mây đen đằng Tây; Lũ lụt; Đất sạt lở ở vùng núi; Sạt lở ven sông; Băng tan; Tuyết lở; Động đất; Sóng thần; Vòi rồng; Núi lửa phun trào; Hạn hán; Ngập mặn. | x | x | Bộ | Dùng cho lớp 6,7,8,9 | |
2 | Hoạt động hướng đến xã hội | Bộ tranh về các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo | Giúp HS nhận diện được một số hoạt động thiện nguyện, nhân đạo từ đó sẵn sàng tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo | Bộ 6 tranh rời kích thước (290×210)mm[1]. Bộ tranh minh họa các hình ảnh:
– Hình ảnh HS dọn dẹp nghĩa trang liệt sỹ; – Hình ảnh HS chăm sóc giúp đỡ người già; – Hình ảnh tình nguyện viên hướng dẫn giao thông; – Hình ảnh tặng quà từ thiện; – Hình ảnh cứu trợ bão lũ; – Hình ảnh dạy học tại lớp học tình thương. |
x | x | Bộ | Dùng cho lớp 6,7,8 | |
4 | Hoạt động hướng nghiệp | Bộ thẻ nghề truyền thống | HS nhận biết và làm quen với các nghề truyền thống | Bộ 20 thẻ rời, kích thước (148×105)mm, in màu trên nhựa, không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng. Mỗi thẻ minh họa:
– Làng Gốm sứ Bát Tràng (Hà Nội); – Làng nghề khảm trai Chuôn Ngọ (Hà Nội); – Làng Lụa Vạn Phúc (Hà Đông – Hà Nội); – Làng Tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh); – Làng Trống Đọi Tam (Hà Nam); – Làng Đá mỹ nghệ Non Nước (Đà Nẵng); – Làng Thúng chai Phú Yên; – Làng nghề làm muối Tuyết Diêm; – Làng Cói Kim Sơn; – Làng nghề đồ gỗ mĩ nghệ La Xuyên (Nam Định); – Làng Gốm Chu Đậu (Hải Dương); – Nghề Thêu ren Văn Lâm (Ninh Bình); – Làng Chạm bạc Đồng Xâm (Thái Bình); – Làng nghề Kim hoàn Kế Môn (Thừa Thiên – Huế); – Làng Nón Tây Hồ – Phú Vang (Thừa Thiên Huế); – Làng nghề đúc đồng Phước Kiều (Quảng Nam); – Làng nghề gốm Bàu Trúc (Ninh Thuận); – Làng nghề gốm sứ Lái Thiêu (Bình Dương); – Làng Tranh sơn mài Tương Bình Hiệp (Bình Dương); – Làng Dệt thổ cẩm Châu Giang (An Giang). |
x | x | Bộ | Dùng cho lớp 6,7,9 | |
II | Video/clip | ||||||||
1 | Hoạt động hướng vào bản thân | ||||||||
1.1 | Video về một số tình huống nguy hiểm | Giúp HS nhận diện được một số tình huống nguy hiểm và biết cách tự bảo vệ trong các tình huống đó | Minh họa:
– Tình huống nguy hiểm khi tham gia giao thông; – Tình huống nguy hiểm khi sử dụng điện, điện thoại; – Tình huống nguy hiểm khi hỏa hoạn; – Tình huống nguy hiểm khi mưa bão; – Tình huống nguy hiểm khi kẹt trong thang máy; – Tình huống nguy hiểm khi bị xâm hại. |
x | Bộ | Dùng cho lớp 7 | |||
1.2 | Video về Giao tiếp ứng xử | Giúp HS nhận diện được những điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp ứng xử | Minh họa:
– HS giao tiếp ứng xử với bạn bè (tích cực: tôn trọng, đồng cảm, khen ngợi; chưa tích cực: nói xấu, trêu chọc, đổ lỗi, bạo lực học đường); – HS giao tiếp ứng xử với những người trong gia đình (tích cực: chia sẻ, động viên, thấu hiểu, đồng cảm, quan tâm, chăm sóc; chưa tích cực: khép mình, ít cởi mở, ít giao tiếp, không lắng nghe); – HS giao tiếp với thầy cô (tích cực: lễ phép, hợp tác, thẳng thắn; chưa tích cực: nói dối, nói xấu, trêu chọc). |
x | Bộ | Dùng cho lớp 6,7,8,9 | |||
2 | Hoạt động hướng đến xã hội | ||||||||
2.1 | Video về một số hành vi giao tiếp ứng xử có văn hóa khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng | Giúp HS phân tích được một số hành vi giao tiếp ứng xử có văn hóa khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng và biết cách thể hiện các hành vi đó khi tham gia các hoạt động cộng đồng. | Minh họa:
– Hành vi giao tiếp, ứng xử khi tham gia vệ sinh đường làng, ngõ phố; – Hành vi giao tiếp ứng xử khi tham gia lễ hội ở địa phương; – Hành vi giao tiếp, ứng xử khi tham gia hoạt động sinh hoạt tại cộng đồng. |
x | Bộ | Dùng cho lớp 7, 8 | |||
3 | Hoạt động hướng đến tự nhiên | ||||||||
3.1 | Video về cảnh quan thiên nhiên Việt Nam | Giáo dục tình yêu quê hương đất nước và có ý thức bảo tồn cảnh quan thiên nhiên | Minh họa các cảnh đẹp sau:
– Vịnh Hạ Long; – Ruộng bậc thang (lúa xanh và lúa vàng) ở các vùng cao phía Bắc; – Quần thể danh thắng Tràng An (Ninh Bình); – Phong Nha Kẻ Bàng; – San hô, cá bơi đủ màu sắc ở Nha Trang; – Bãi cát Mũi Né; – Đồng bằng Sông Cửu Long; – Các loài hoa, cánh đồng hoa, đường hoa (ví dụ: mùa hoa bằng lăng tím Đà Lạt); – Rừng thông Đà Lạt; – Dãy núi Trường Sơn; – Quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. |
x | Bộ | Dùng cho lớp 6,7,8,9 |