DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU LỚP 10

Giá bán :Liên hệ Mua ngay

DANH MỤC THIẾT BỊ TỐI THIỂU THPT

(Theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Kính gửi: Quý Đại Lý

TT TÊN THIẾT BỊ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ĐVT SỐ LƯỢNG
MÔN NGỮ VĂN        
A. TRANH ẢNH        
I Chuyên đề học tập      
1 Sơ đồ quy trình và cấu trúc một báo cáo nghiên cứu khoa học 01 tờ tranh minh họa có hai nội dung:
– Sơ đồ hoá quy trình viết 1 báo cáo khoa học;
– Sơ đồ tóm tắt cấu trúc báo cáo khoa học dưới dạng sơ đồ tư duy.
– Kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couche, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ, đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2015 về Hệ thống quản lý chất lượng.
Tờ 01/GV
2 Sơ đồ quy trình tiến hành    sân khấu hoá một tác phẩm văn học 01 tờ tranh minh họa về:
– Sơ đồ hoá quy trình sân khấu hoá một tác phẩm văn học;
– Kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couche, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ, đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2015 về Hệ thống quản lý chất lượng.
Tờ 01/ GV
II. Video/ Clip/ Phim tài liệu (Tài liệu điện tử)      
1 Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn Ngữ văn cấp THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video, các câu hỏi) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng:
– Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
– Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử;
– Chức năng hướng, dẫn và chuẩn bị, chỉnh sửa sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video);
– Chức năng tương tác giữa giáo viên và học sinh.
– Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập;
– Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá.
Bộ 1
2 Video/clip/ phim tư liệu về tác giả Nguyễn Trãi Video giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của tác giả Nguyễn Trãi, thời lượng không quá 03 phút, độ phân giải tối thiểu HD (1280×720), hình ảnh, âm thanh rõ nét, có thuyết minh hoặc phụ đề tiếng Việt. Bộ 01/GV
Video/clip/ phim tư liệu về tác phẩm Bình Ngô đại cáo Các video thể hiện nội dung:
– Triều đại nhà Lê và công cuộc chống giặc Minh xâm lược;
– Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về tác phẩm Bình Ngô đại cáo (hoàn cảnh sáng tác, thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật).
Thời lượng không quá 03 phút, độ phân giải tối thiểu HD (1280×720), hình ảnh, âm thanh rõ nét, có thuyết minh hoặc phụ đề tiếng Việt.
Bộ 01/GV
Video/clip/ phim tư liệu về thơ Nôm của Nguyễn Trãi Video thể hiện nội dung:
Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về thơ Nôm của Nguyễn Trãi (hoàn cảnh sáng tác, thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật). Thời lượng không quá 03 phút, độ phân giải tối thiểu HD (1280×720), hình ảnh, âm thanh rõ nét, có thuyết minh hoặc phụ đề tiếng Việt.
Bộ 01/GV
3 Vỉdeo/clip/ phim tư liệu về truyện cổ dân gian Việt Nam Video thể hiện nội dung: Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về truyện cổ dân gian. Thời lượng không quá 03 phút, độ phân giải tối thiểu HD (1280×720), hình ảnh, âm thanh rõ nét, có thuyết minh hoặc phụ đề tiếng Việt. Bộ 01/GV
4 Video/clip/ phim tư liệu về ca dao con người và xã hội. Video thể hiện nội dung: Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về ca dao con người và xã hội. Thời lượng không quá 03 phút, độ phân giải tối thiểu HD (1280×720), hình ảnh, âm thanh rõ nét, có thuyết minh hoặc phụ đề tiếng Việt. Bộ 01/GV
5 Video/clip/ phim tư liệu về chèo, tuồng dân gian Các video cung cấp tư liệu dạy học về chèo, tuồng dân gian, bao gồm:
– Trích đoạn phim chèo, tuồng tiêu biểu của Việt Nam;
– Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình nhận định, đánh giá về kịch bản chèo, tuồng tiêu biểu của Việt Nam (giá trị nội dung và nghệ thuật). Thời lượng không quá 03 phút, độ phân giải tối thiểu HD (1280×720), hình ảnh, âm thanh rõ nét, có thuyết minh hoặc phụ đề tiếng Việt.
Bộ 01/GV
6 Video/clip/ phim tư liệu về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy học về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương, bao gồm:
-Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của Hồ Xuân Hương;
– Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương (giá tri nội dung và nghệ thuật).
Bộ 01/GV
7 Video/clip/ phim tư liệu về thơ của Nguyễn Khuyến Các video cung cấp tư liệu dạy học về thơ của Nguyễn Khuyến, bao gồm:
– Phim tư liệu về tiểu sử, cuộc đời, sự nghiệp văn học của Nguyễn Khuyến;
– Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về thơ Nôm của Nguyễn Khuyến (giá trị nội dung và nghệ thuật). Thời lượng không quá 03 phút, độ phân giải tối thiểu HD (1280×720), hình ảnh, âm thanh rõ nét, có thuyết minh hoặc phụ đề tiếng Việt.
Bộ 01/GV
MÔN TOÁN        
A THIẾT BỊ DÙNG CHUNG      
1 Bộ thiết bị để vẽ trên bảng trong dạy học toán Bộ thiết bị để vẽ trên bảng gồm:
– 01 chiếc thước thẳng dài tối thiểu 500mm, độ chia nhỏ nhất là 1mm;
– 01 chiếc compa dài 400mm với đầu được thiết kế thuận lợi khi vẽ trên bảng bằng phấn, bút dạ, một đầu thuận lợi cho việc cố định trên mặt bằng.
Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vềnh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng.
Bộ 01/GV
B THIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ      
I MÔ HÌNH      
1 HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG      
1 Bộ thiết dạy học về các đường conic. Mô hình ba đường conic:
-Khối hình nón đáy có đường kính 200mm, cao 350mm bằng nhựa trong suốt; trục giữa bằng thép sơn màu trắng; các mặt cắt hình tròn, elip cô đỉnh; mặt cắt hypecbol, parabol bằng nhựa cứng với màu sác phân biệt giữa các mặt cắt, có thể tháo lắp ở đáy hình nón; Giá đỡ hộp lập phương cạnh 100mm nhựa PS, trong có lỗ với đường kính 58mm.
-Tất cả được làm bằng vật liệu an toàn trong quá trình sử dụng.
Bộ 08/GV
II DỤNG CỤ      
1 XÁC SUẤT THỐNG KÊ      
Bộ thiết bị dạy học về Thống kê và Xác suất Bộ thiết bị dạy học vê thống kê và xác suất gồm:
-01 quân xúc xắc có độ dài cạnh là 20mm, có 6 mặt, số chấm xuất hiện ở mỗi mặt là một trong các số 1;2; 3; 4; 5; 6 (mặt 1 chấm; mặt 2 chấm, … mặt 6 chấm);
-01 hộp nhựa để tung quân xúc xắc (kích thước phù hợp với quân xúc xắc);
– 02 đồng xu gồm một đồng xu to có đường kính 25mm và một đồng xu nhỏ có đường kính 20mm; dày 01mm; làm bằng hợp kim (nhôm, đồng). Trên mỗi đồng xu, một mặt khắc nổi chữ N, mặt kia khắc nổi chữ S;
– 01 hộp bóng có 3 quả trong đó có 1 quả bóng xanh,1 quả bóng đỏ vả 1 quả bóng vàng, các quả bóng có kích thước và trọng lượng như nhau với đường kính 35mm (giống quả bóng bàn).
Bộ 08/GV
III TRANH ĐIỆN TỬ/PHẦN MỀM      
1 Đại số và Giải tích      
1.1 Tranh điện tử
Tranh điện tử gồm có:
1. Bảng tổng kết tính chất và các dạng đồ thị của các hàm số y = ax2 + bx + c (a ≠ 0); y = ax3 + bx2 + cx + d (a ≠ 0);y =                          (c ≠ 0, (ad – bc ≠ 0)

y =

(a ≠ 0, b ≠ 0, đa thức tử không chia hết cho đa thức mẫu)
2. Bảng công thức nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp. 3. Bộ hình ảnh về các phép biến hình: phép tịnh tiến, phép vị tự, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay; phép dời hình, phép đồng dạng.
4. Bộ hình ảnh mô tả về cung, góc lượng giác, hàm số lượng giác (diễn tả quan hệ hàm số lượng giác).

Bộ 01/GV
1.2 Phần mềm toán học Phần mềm toán học đảm bảo vẽ đồ thị của hàm số bậc hai; đồ thị hàm số lượng giác; đồ thị hàm số lũy thừa, hàm số mũ, hàm số lôgarit và tìm hiểu đặc điểm của chúng; minh họa sự tương giao của các đồ thị; thực hiện các phép biến đổi đồ thị; tạo mô hình thao tác động mô tả giới hạn, mô tả hàm số liên tục; tạo mô hình mô tả đạo hàm, ý nghĩa hình học của tiếp tuyến; tạo hoa văn, hình khối, tính toán trong đại số và giải tích; tạo mô hình khối tròn xoay trong một số bài toán ứng dụng tích phân xác định;
Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền.
Bộ 01/GV
2 Hình học và đo lường      
Phần mềm toán học Phần mềm toán học đảm bảo biểu thị được điểm, vectơ, các phép toán vectơ trong hệ trục tọa độ Oxy; vẽ đường thẳng, đường tròn, các đường conic trên mặt phẳng tọa độ; tạo được sự thay đổi hình dạng của các hình khi thay đổi các yếu tố trong phương trình xác định chúng; thiết kế đồ hoạ liên quan đến đường tròn và các đường conic; vẽ đường thẳng, mặt phẳng, giao điểm, giao tuyến, tạo hình trong không gian, xác định hình biểu diễn; tạo mô hình khối tròn xoay trong một số bài toán ứng dụng tích phân xác định; vẽ đường thẳng, mặt phẳng, mặt cầu trong hệ trục tọa độ Oxyz; xem xét sự thay đổi hình dạng khi thay đổi các yếu tố trong phương trình của chúng;
Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền.
Bộ 01/GV
3 Thống kê và xác suất      
Phần mềm toán học Phần mềm toán học đảm bảo hỗ trợ HS thực hành tính số đặc trưng đo xu thế trung tâm và đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm, ghép nhóm; tính xác suất; tính phân bố nhị thức, tính toán thống kê;
Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền.
Bộ 01/GV
MÔN NGOẠI NGỮ        
Có danh mục 3 lựa chọn riêng        
MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT        
I THIẾT BỊ DÙNG CHUNG      
1 Đồng hồ bấm giây Loại đỉện tử hiện số, 10 LAP trở lên, độ chính xác 1/100 giây, chống nước (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Chiếc 01/GV
2 Còi Loại thông dụng, chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu khác phù hợp, phát ra âm thanh để ra hiệu lệnh Chiếc 03/GV
3 Thước dây Thước dây cuộn loại thông dụng có độ dài tối thiểu 10,000mm. Chiếc 01/GV
4 Cờ lệnh thể thao Hình chữ nhật, chất liệu bằng vải, kích thước (350×410)mm, Cán dài 460mm, đường kỉnh 15mm, tay cầm 110mm Chiếc 04/GV
5 Biển lật số Hình chữ nhật, chất liệu bằng nliựa hoặc tương đương, có chân đứng, hai mặt có bảng số hai bên, có thể lật bảng số từ sau ra trước và ngược lại, kích thước bảng (400×200)mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Bộ 01/GV
6 Nấm thể thao Hình nón, chất liệu bằng nhựa PVC; chiều cao 80mm, đường kính đế 200mm. Chiếc 20/GV
7 Bơm Loại thông dụng, chất liệu chính bằng kim loại, có đồng hồ đo áp lực, vòi bơm bằng ống cao su, van bơm có đầu cài tiện lợi Chiếc 02/trường
8 Dây nhảy cá nhân Dạng sợi, chất liệu bằng cao su hoặc chất liệu khác phù hợp, dài tối thiểu 2500mm, có lò xo chống mài mòn, có cán cầm bằng gỗ hoặc nhựa. Chiếc 20/GV
9 Dây nhảy tập thể Dạng sợi, chất ỉiệu bằng cao su hoặc hoặc chất ỉiệu khác phù họp, dài tối thiểu 5000mm Chiếc 01/GV
10 Bóng nhồi Hình tròn, chất liệu bằng cao su có đàn hồi, trọng lượng 1000-2000g Quả 02/GV
11 Dây kéo co Dạng sợi quấn, chất liệu bằng các sợi đay hoặc sợi nilon có đường kính 21-25mm, chiều dài tối thiểu 20000mm (20m). Cuộn 02/trường
12 Xà đơn Chất liệu chính bằng kim loại, bao gồm: hai trụ bằng ống ¢60 và ¢40 có chiều cao 2000-220Omm; tay xà bằng ống ¢28 đặc và có chiều dài 1500mm; có 4 cọc neo xuống đất và hệ thống tăng đơ căng cáp giữ cột xà. Bộ 01/trường
13 Xà kép Chất liệu chính bằng kim loại; phần đế dụng ống U120, ¢6〇Z ¢48, diện tích đế (1300×2000)mm; phân tay xà sử dụng ống ¢42 mạ kẽm dài 3000mm; chiều cao có thể thay đổi (1400 – 1700)mm; chiều rộng tay xà có thể điều chỉnh (340 – 440)mm. Bộ 01/trường
II DỤNG CỤ, THIẾT BỊ DẠY HỌC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN      
CÁC MÔN ĐIỀN KINH      
1 Chạy cự li ngắn      
1.1 Bàn đạp xuất phát Chất liệu khung chính bằng kim loại, trên khung có nhiều nấc giúp điều chỉnh khoảng cách và góc độ bàn đạp. Vị trí đặt bàn chân được lót cao su dày. Đầu và cuối của bàn đạp có đinh vít để cố định bàn đập xuống sàn khi sử dụng (Theo tiêu chuẩn qui định loại dùng cho tập luyện). Bộ 05/trường
1.2 Dây đích Dạng sợi, chất liệu bằng vải hoặc tương đương, kích thước rộng 7-1 mm, dài 5000 – 7000mm. Chiếc 01/GV
2 Nhảy xa      
2.1 Ván giậm nhảy Hình khối hộp chữ nhật, chất liệu bằng gỗ, kích thước (1220x200x100)mm (Iheo tiêu chuẩn quỉ đinh loại dùng cho tập luyện). Chiếc 01/hố cát
2.2 Dụng cụ xới cát Loại thông dụng, an toàn trong sừ dụng. Chiếc 01/hố cát
2.3 Bàn trang san cát Chất liệu bằng gỗ kích thước (250×500)mm cán gỗ dài 800-1000mm. Chiếc 01/hố cát
3 Nhảy cao      
3.1 Cột nhảy cao Dạng ống tròn hoặc vuông, chất liệu bằng kim loại, gồm 2 cột có chân trụ, có thước đo chính xác trên thân, cao 2200mm, tự đứng vững trên trục có bánh xe trên thân trụ có các gờ có thể điều chỉnh cao thấp để đặt xà lên trên (Theo tiêu chuẩn qui định, loạỉ dùng cho tập luyện). Bộ 01/GV
3.2 Xà nhảy cao Dạng ống tròn, chất liệu bằng nhôm, thẳng, có độ đàn hồi, đường kính 25mm, dài tối thiểu 4000mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Chiếc 01/GV
3.3 Đệm nhảy cao Hình khối hộp chữ nhật, chất liệu bằng mút, có vỏ bọc ngoài bằng bạt chống thấm. Kích thước tối thiểu (2000x1800x500)mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Bộ (tấm) 02/trường
4 Đẩy tạ      
4.1 Quả tạ Nam Hình tròn, chất liệu bằng kim loại đặc, trọng lượng 5000g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Quả 05/GV
4.2 Quả tạ Nữ Hình tròn, chất liệu bằng kim loại đặc, trọng lượng 3000g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Quả 05/GV
CÁC MÔN BÓNG      
5 Bóng đá      
5.1 Quả bóng đá Hình tròn, chất liệu bàng da hoặc giả da, size số 5, đường kính 216-226mm, chu vi 680-700mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Quả 20/GV
5.2 Cầu môn, lưới – Cầu môn bóng đá 7 người: Hình chữ nhật, chất liệu bằng kim loại, cột dọc, xà ngang dạng ống tròn được nối với nhau, không vát cạnh, kích thước (6000x2100xl200)mm;
‘-Lưới: Dạng sợi, chất liệu bằng sợi dù hoặc tương đương, đan mắt cá, mắt lưới lưới hơn kích thước của bóng, được gắn và phủ toàn bộ phía sau cầu môn. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
Bộ 02/trường
6 Bóng rổ      
6.1 Quả bóng rổ Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc tương đương, có chia các rãnh tạo ma sát;
Size số 7 dành cho HS Nam (chu vi 750-780mm; trọng lượng: 600-650g);
Size số 6 dành cho HS Nữ (chu vi 720-740mm; trọng lượng: 500-540g).
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
Quả 20/GV
6.2 Cột bảng rổ -Cột rổ: Dạng ống, chất liệu bằng kim loại, được cố định trên mặt sân (hoặc có bánh xe di động). Chiều cao có thể điều chỉnh trong khoảng 2600-3050mm;
– Bảng rổ: Hình chữ nhật, chất liệu bằng composite hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước (1800×1050)mm, được gắn với cột rổ, có thể hạ, nâng độ cao;
– Vòng rổ: Hình ườn, chất liệu bằng kim loại, đường kính 450mm và được đan lưới, gắn cố định trên bảng rổ, mặt vòng rổ song song với mặt đất.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
Bộ 02/trường
7 Bóng chuyền      
7.1 Quả bóng chuyền Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc tương đương, có chia các múi theo đường khâu, chu vi 650-670mm, trọng lượng 260-280g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập Ịuyện). Quả 20/GV
7.2 Cột và lưới – Cột: Dạng ống tròn, chất liệu bằng kim loại được cố định (hoặc di động) trên mặt sân, phần trên có móc để treo lưới và có ròng rọc để điều chỉnh độ cao thấp (có thể điều chỉnh chiều cao từ 1800mm đến 2550mm);
– Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, được đan vuông với chiều rộng mắt 100 mm, lưới có viền trên và viền dưới khác màu lưới. Dài 9500-10.000mm, rộng 1000mm.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
Bộ 02/trường
8 Bóng bàn      
8.1 Quả bỏng bàn Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Quả 30/GV
8.2 Vợt Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Chiếc 15/GV
8.3 Bàn, lưới -Bàn: Hình chữ nhật có chân đứng vững chắc, chất liệu mặt bàn bằng gỗ ép cứng, độ nảy đều, có chia vạch giới hạn ở giữa. Kích thước (2740x1525x760)mm, độ dày mặt bàn 18-30mm;
‘- Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, mắt lưới nhỏ hơn kích thước quả bóng bàn, chiêu dài lưới dài hơn chiều ngang của bàn, 2 đầu lưới có hệ thống trục móc gắn chắc chắn trên mặt bàn5 chiều cao lưới 1525mm so với mặt bàn. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
Bộ 03/trường
9 Bóng ném      
9.1 Quả bóng ném Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc tương đương, bề mặt không bóng hoặc trơn, chu vi 540-6000mm, trọng lượng 325-475g (Theo tiêu chuẩn qui định loại dùng cho tập luyện). Quả 15/GV
9.2 Cầu môn, lưới -Cầu môn: Hình chữ nhật, chất liệu bằng kim loại, cột dọc, xà ngang là các thanh dạng tròn hoặc vuông được nối với nhau, không vát cạnh, kích thước (3000x2100x1200)nmi;
-Lưới: Chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, đan dạng mắt cá, mắt lưới nhỏ hơn kích thước của bóng, được gắn và phủ toàn bộ phía sau cầu môn. (Theo tiêu chuẩn qui định loại dùng cho tập luyện).
Bộ 02/trường
10 Quần vợt      
10.1 Quả bóng Tennis Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Hộp 05/GV
10.2 Vợt Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Chiếc 15/GV
10.3 Cột, lưới Cột: Dạng ống tròn được cố định trên mặt sân, cột lưới cao hơn mép trên của lưới tối đa 250mm;
Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, mắt lưới bé hơn kích thước quả bóng, lưới có viền trên và viền dưới khác màu lưới, được căng ngang theo chiều rộng sân, song song với đường biên và chia đều 2 bên. Chiều cao 914 mm ở giữa và 1007 mm ở 2 đầu cột lưới.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
Bộ 02/trường
CÁC MÔN CẦU      
11 Cầu đá      
11.1 Quả cầu đá Loại thông dựng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dừng cho tập luyện) Quà 25/GV
11.2 Cột, lưới – Cột: Chất liệu bằng kim loại, có bánh xe, chốt khóa, tay quay căng lưới; chiều cao tối đa 1700mm;
– Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương. Kích thước (7100×750)mm, viền lưới rộng 20mm, kích thước mắt lưới 20-23mm;
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
Bộ 03/trường
12 Cầu lông      
12.1 Quả cầu lông Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Quả 25/GV
12.2 Vợt Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn quỉ định, loại dùng cho tập luyện) Chiếc 20/GV
12.3 Cột, lưới – Cột: Chất liệu bằng kim loại, có bánh xe, chốt khóa, tay quay căng lưới; chiều cao 1550mm;
Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương. Kích thước (6100×750)mm, viền lưới rộng 20mm, kích thước mắt lưới 20-23mm.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
Bộ 03/trường
13 Cầu mây      
13.1 Quả cầu mây Hình tròn, chất liệu bằng nhựa hoặc tương đương, đàn hồi, độ nảy ổn định, Chu vi 160mm, lượng lượng 170-180g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Quả 20/GV
13.2 Cột, lưới – Cột: Chất liệu bằng kim loại, có bánh xe, chốt khóa, tay quay căng lưới; chiều cao 1455mm (nữ) và 1550mm (nam);
Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương. Kích thước (6100×700)mm, viền lưới rộng 50mm, kích thước mắt lưới 60-80mm.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
Bộ 03/trường
CÁC MÔN THỂ THAO KHÁC      
14 Võ thuật      
14.1 Trụ đấm, đá Hình trụ đứng, chất liệu bằng da hoặc tương đương, ruột đặc, mềm. Cao 1500-1750mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Chiếc 01/GV
14.2 Đích đấm, đá (cầm tay) Hình elip có tay cầm hoặc bộ phận gắn lên tay, chất liệu bằng da hoặc giả da mềm, ruột đặc, mềm (Theo tiêu chuẩn qui dinhj loại dùng cho tập luyện). Cliiếc 10/GV
14.3 Thiết bị bảo hộ Bao gồm trang phục, phụ kiện, bảo hộ các bộ phận đầu, tay, bộ hạ…như mũ giáp, găng, xà cạp lót ống quyển,… (Theo tiêu chuẩn được qui định cụ thể cho từng môn võ thuật, loại dùng cho tập luyện) Bộ 02/GV
14.4 Thảm xốp Hình vuông chất liệu bằng xốp mút hoặc tương đương, có độ đàn hồi. Kích thước (1000×1000)mm, độ dày 25mm, có thể gắn vảo nhau, mặt nhám, không ngấm nước, không trơn trượt. Chiếc 40/trường
15 Đẩy gậy      
15 Gậy Dạng ống tròn, chất liệu bằng tre hoặc chất liệu khác phù hợp, gậy thẳng, có chiều dài 2000mm, đường kính từ 40-50mm, mỗi nửa gậy sơn 1 màu; đầu và thân gậy phải được bào nhẵn và có đường kính bằng nhau. Chiếc 10/GV
16 Cờ Vua      
16.1 Bàn cờ, quân cờ -Bàn cờ: Hình vuông, chất liệu bằng gỗ hoặc chất liệu khác phù hợp. Kích thước (400×400)mm;
‘-Quân cờ: chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu khác phù hợps kích thước: Vua cao 80mm, đế 25mm; binh cao 33mm, đế 20mm. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
Bộ 20/GV
16.2 Bàn và quân cờ treo tường -Bàn cờ: Hình vuông, chất liệu mặt bàn bằng kim loại có từ tính, kích thước (800×800)mm, có móc treo;
‘-Quân cờ: chất liệu bằng nhựa, kích thước phù hợp với các ô trên bàn cờ, có nam châm gắn mặt sau. (Theo tiêu chuẩn qui định, loạỉ dùng cho tập ĩuyện).
Bộ 01/GV
17 Bơi      
17.1 Phao bơi Chất liệu bằng cao su bơm hơỉ hoặc chất lỉệu khác phù hợp. Loại thông dụng dùng cho tập luyện. Chiếc 20/trường
17.2 Sào cứu hộ Dạng ổng tròn, chất liệu bằng nhôm hoặc chất lỉệu khác phù hợp. Dài 5000-7000mm, đường kính 25mm, màu sơn đỏ – trắng Chiếc 02/trường
17.3 Phao cứu sinh Hình tròn, chất liệu bằng cao su bơm hơi hoặc chất lỉệu khác phù hợp. Bọc ngoài bằng vải Polyethylene, màu cam phản quang. Dường kính ngoải 650mm, đường kính trong 410mms trọng lượng 2400g. Chiếc 06/trường
18 Thể dục nhịp điệu      
18.1 Thảm xốp Hình vuông, chất liệu bằng xốp mút hoặc tương đương. Kích thước (1000×1000)mm, độ dày 25mm, có thể gắn vào nhau, mặt nhám, không ngấm nước, không trơn trượt. Chiếc 40/trường
18.2 Thiết bị âm thanh đa năng di động Thông số kỹ thuật loa di động LAB A310
Công suất loa (max): 200W
Tần số sử dụng: VHF
Tần số đáp ứng: 45HZ-16KHZ
Tần số FM: 87.5-108MHZ
Cổng kết nối: Audio input; Audio ouput;
Chức năng:
Đọc các định dạng: USB, SD, MP3
Chức năng phát FM
Chức năng nhường lời
Phụ kiện
Míc cầm tay không dây x1
Mic cài ve áo x 1
Mic choàng đầu x1
Điều khiển từ xa;
Bộ 01/GV
19 Khiêu vũ thể thao      
Thiết bị âm thanh đa năng di động Thông số kỹ thuật loa di động LAB A310
Công suất loa (max): 200W
Tần số sử dụng: VHF
Tần số đáp ứng: 45HZ-16KHZ
Tần số FM: 87.5-108MHZ
Cổng kết nối: Audio input; Audio ouput;
Chức năng:
Đọc các định dạng: USB, SD, MP3
Chức năng phát FM
Chức năng nhường lời
Phụ kiện
Míc cầm tay không dây x1
Mic cài ve áo x 1
Mic choàng đầu x1
Điều khiển từ xa;
Bộ 01/GV
20 Kéo co      
Dây kéo co Dạng sợi quấn, chất liệu bằng các sợi đạy hoặc sợi nilon có đường Idnh 21-25mm, chiều dài tối thiểu 20.000mn Cuộn 02/trường
21 Golf      
21.1 Gậy Golf Loại thông dụng, gồm các loại gây cơ bản (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 01/GV
21.2 Bóng Golf Loại thông dụng (Theo tỉêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Quả 50/GV
21.3 Lưới chắn bóng Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương. Kích thước (10000×15000)mm, mắt lưới rộng 20-25mm. Chiếc 01/trường
MÔN LỊCH SỬ        
A THIẾT BỊ DÙNG CHUNG      
1 Bộ học liệu điện tử hỗ trợ GV Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn Lịch sử cấp THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng:
– Chức năng hỗ trợ soạn kế hoạch bài học (giáo án) điện tử;
– Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử;
– Chức năng hướng dẫn, chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh);
– Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập;
– Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá.