DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU LỚP 6

Giá bán :Liên hệ Mua ngay

DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU LỚP 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2020/TT-BGDĐT ngày 03/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Stt Chủ đề Tên thiết bị Mục đích sử dụng Mô tả chi tiết thiết bị
A MÔN NGỮ VĂN
1 Chủ đề 1: Dạy học
1.1 Dạy các tác phẩm truyện, truyện truyền thuyết, cổ tích, đồng thoại
Bộ tranh minh họa hình ảnh một số truyện tiêu biểu Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học đọc hiểu các thể loại truyện Bộ tranh minh họa hình ảnh một số truyện tiêu biểu gồm: truyện hiện đại, truyện truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện đồng thoại. Tranh có kích thước (540×790) mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ tranh gồm 02 tờ :
– 01 tranh minh họa về một số nhân vật nổi tiếng trong các truyện truyền thuyết và cổ tích (Thánh Gióng; Thạch Sanh,… )
– 01 tranh minh họa một số nhân vật truyện đồng thoại như: Dế Mèn, Bọ ngựa, Rùa đá…; hoặc tranh minh họa cho các truyện hiện đại như: Bức tranh em gái tôi, Điều không tính trước,…
Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của văn bản truyện Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học đọc hiểu thể loại truyện Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của văn bản truyện: mô hình cốt truyện và các thành tố của truyện đề tài, chủ đề, chi tiết, nhân vật,…); mô hình đặc điểm nhân vật (hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ ); mô hình lời người kể chuyện (kể theo ngôi thứ nhất và kể theo ngôi thứ ba) và lời nhân vật. Tranh có kích thước (540×790) mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ tranh gồm 03 tờ :
– 01 Tranh vẽ các thành phần của một cốt truyện thông thường;
– 01 Tranh vẽ mô hình đặc điểm nhân vật (hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ );
– 01 tranh minh họa ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ 3; lời nhân vật và lời người kể chuyện.
1.2 Dạy các tác phẩm thơ, thơ lục bát, thơ có yếu tố tự sự và miêu tả Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của các loại văn bản thơ Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học đọc hiểu các thể loại thơ Bộ tranh dạy các tác phẩm thơ, thơ lục bát, thơ có yếu tố tự sự và miêu tả (số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát). Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ tranh gồm 02 tờ :
– 01 tranh mô hình hóa các yếu tố tạo nên bài thơ nói chung: số tiếng, vần, nhịp, khổ, dòng thơ;
– 01 Tranh minh họa cho mô hình bài thơ lục bát và bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả (có thể tích hợp tranh đầu luôn cho 1 trong 2 loại bài thơ này)
1.3 Dạy các tác phẩm Hồi kí hoặc du kí Bộ tranh bìa sách một số cuốn Hồi kí và Du kí nổi tiếng Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học đọc hiểu thể loại kí Bộ tranh bìa sách một số cuốn Hồi kí và Du kí nổi tiếng. Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ tranh gồm 02 tờ :
– 01 tranh minh họa bìa sách một số cuốn Hồi kí và du kí nổi tiếng và tiêu biểu;
– 01 tranh minh họa cho các hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của tác phẩm kí.
1.4 Dạy các văn bản nghị luận Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản nghị luận: mở bài, thân bài, kết bài; ý kiến, lĩ lẽ, bằng chứng Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học đọc hiểu thể loại nghị luận. Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản nghị luận: mở bài, thân bài, kết bài; Bảng nêu ý kiến, lí lẽ, bằng chứng (kiểm chứng được và không kiếm chứng được) và mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.
Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ tranh gồm 02 tờ :
– 01 tranh minh họa bố cục bài văn nghị luận (mở bài, thân bài, kết bài, các ý lớn)
– 01 tranh minh họa cho ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ của các yếu tố đó.
1.5 Dạy các văn bản thông tin. Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản thông tin. Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học đọc hiểu loại văn bản thông tin Tranh một số dạng/loại văn bản thông tin thông dụng. Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản thông tin. Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ tranh gồm 02 tờ :
– 01 tranh minh họa một số dạng/loại văn bản thông tin thông dụng
– 01 tranh minh họa các yếu tố hình thức của văn bản thông tin như: nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong văn bản.
2 Chủ đề 2: Dạy viết
1 Thiết bị dạy quy trình, cách viết chung a) Mô hình hóa quy trình viết 1 văn bản
b) Sơ đồ tóm tắt nội dung chính của một
số văn bản đơn giản
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học 01 Tranh minh họa về
(a) mô hình hóa quy trình viết 1 văn bản: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm;
(b) Sơ đồ tóm tắt nội dung chính của một số văn bản đơn giản dưới dạng sơ đồ tư duy.
Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
2 Dạy về quy trình, cách viết theo kiểu văn bản Sơ đồ mô hình một số kiểu VB có trong chương trình Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy viết Bộ tranh minh họa về Sơ đồ mô hình một số kiểu văn bản tiêu biểu có trong chương trình gồm: văn bản tự sự, văn bản miêu tả, văn bản biểu cảm, văn bản nghị luận, văn bản thuyết minh; Biên bản cuộc họp.
Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
Bộ tranh gồm 5 tờ:
– 01 tranh minh họa mô hình bố cục bài văn tự sự kể lại một trải nghiệm hoặc kể lại 1 truyện truyền thuyết, cổ tích.
– 01 tranh minh họa mô hình bố cục bài văn miêu tả 1 cảnh sinh hoạt.
– 01 tranh minh họa mô hình bố cục bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng.
– 01 tranh minh họa mô hình bố cục bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện
– 01 tranh minh họa mô hình bố cục 1 biên bản cuộc họp.
B MÔN TOÁN
I Hình học và đo lường
1 Hình học trực quan Bộ thiết bị dạy hình học trực quan Giúp học sinh thực hành tạo thành hình tam giác đều; hình lục giác đều; hình thang cân; hình chữ nhật; hình vuông; hình thoi Bộ thiết bị dạy hình học trực quan gồm:
– 12 chiếc que có kích thước bằng nhau và bằng 2mm x 5mm x 100mm (để xếp thành hình tam giác đều; hình lục giác đều; hình chữ nhật; hình vuông; hình thoi) và 2 que có độ dài là 50mm (để xếp thành hình thang cân).
– 3 miếng phẳng hình thang cân (để có thể ghép thành một hình tam giác đều có cạnh 100mm).
– 6 miếng phẳng hình tam giác đều có cạnh tam giác là 100mm (để tạo thành hình lục giác đều).
Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng.
2 Hình học phẳng Bộ thiết bị dạy hình học phẳng Giúp học sinh khám phá, thực hành, nhận dạng, luyện tập hình phẳng. Bộ thiết bị dạy hình học phẳng gồm:
– 01 Mô hình tam giác có kích thước cạnh lớn nhất là 100mm.
– 01 Mô hình hình tròn có đường kính là 100mm, có gắn thước đo độ.
– 3 chiếc que có kích thước bằng nhau và bằng 2mm x 5mm x 100mm, ghim lại ở một đầu (để mô tả các loại góc nhọn, vuông, tù, góc kề bù, tia phân giác của một góc).
Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng.
Bộ thước vẽ bảng dạy học Giáo viên sử dụng khi vẽ bảng dạy học Toán Mỗi loại 01 cái, gồm:
– Thước thẳng dài 500mm, có đơn vị đo là Inch và cm.
– Thước đo góc đường kính Φ300mm có hai đường chia độ, khuyết ở giữa.
– Compa bằng gỗ hoặc kim loại.
– Ê ke vuông, kích thước (400×400)mm.
Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng.
Bộ thước thực hành đo khoảng cách, đo chiều cao ngoài trời Giúp học sinh thực hành đo khoảng cách, đo chiều cao ngoài trời. – Thước cuộn, có độ dài tối thiểu từ 10m.
Bộ thiết bị gồm :
– Chân cọc tiêu, gồm:
+ 1 ống trụ bằng nhựa màu đen có đường kính Φ20mm, độ dày của vật liệu là 4mm.
+ 3 chân bằng thép CT3 đường kính Φ7mm, cao 250mm. Sơn tĩnh điện.
– Cọc tiêu: Ống vuông kích thước (12×12)mm, độ dày của vật liệu là 0,8mm, dài 1200mm, được sơn liên tiếp màu trắng, đỏ (chiều dài của vạch sơn là 100mm), hai đầu có bịt nhựa.
– Quả dọi bằng đồng Φ14mm, dài 20mm.
– Cuộn dây đo có đường kính Φ2mm, chiều dài tối thiểu 25m. Được quấn xung quanh ống trụ Φ80mm, dài 50mm (2 đầu ống có gờ để không tuột dây).
II Thống kê và xác suất
1 Thống kê và xác suất Bộ thiết bị dạy Thống kê và Xác suất Giúp học sinh khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập về khả năng xảy ra của một sự kiện (hay hiện tượng). – 01 quân xúc xắc có độ dài cạnh là 20mm; có 6 mặt, số chấm xuất hiện ở mỗi mặt là một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; 6 (mặt 1 chấm; mặt 2 chấm;….; mặt 6 chấm).
– 01 hộp nhựa trong để tung quân xúc xắc (Kích thước phù hợp với quân xúc xắc)
– 02 đồng xu gồm một đồng xu to có đường kính 25mm và một đồng xu nhỏ có đường kính 20mm; làm bằng nhôm để có độ nảy khi tung. Trên mỗi đồng xu, một mặt khắc nổi chữ N, mặt kia khắc nổi chữ S.
– 01 hộp bóng có 3 quả, trong đó có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng, các quả bóng có kích thước và trọng lượng như nhau với đường kính 35mm (giống quả bóng bàn).
C MÔN NGOẠI NGỮ
I Thiết bị dạy học ngoại ngữ thông dụng (lựa chọn 1)
1 Đài đĩa CD Phát âm thanh phục vụ giờ học kỹ năng nghe – nói. Có các chức năng cơ bản sau:
– Phát đĩa CD/CD-R/CD-RW/MP3
– Phát băng Cassette
– Có kết nối Bluetooth
– Hỗ trợ phát USB, thẻ nhớ SD / MMC
– Đài FM – tần số 88 – 108MHz
– Đài AM – tần số 530 – 1600 kHz
– Chức năng phát lại CD ( một hoặc tất cả ), phát ngẫu nhiên
– Chức năng nhớ vị trí đĩa CD và chức năng tua đĩa
– Nguồn điện: DC; AC 110V – 220V / 50Hz-60Hz , sử dụng được pin
– Công suất âm thanh phù hợp cho một lớp học.
2 Ti vi Minh họa hình ảnh, âm thanh, kết nối máy tính hoặc máy tính cá nhân, kêt nối mạng để hiển thị bài giảng điện tử Loại thông dụng, màn hình 55 inch.
Ngôn ngữ hiển thị có Tiếng Việt
Có đường tín hiệu vào dưới dạng: AV, S–Video, DVD, HDMI, USB.
(Có thể có thêm các chức năng: kết nối wifi hoặc có thiết bị kết nối wifi kèm theo, có cổng kết nối internet)
3 Đầu đĩa Phát hình ảnh và âm thanh cho các hoạt động nghe và nói. – Loại thông dụng.
– Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD – RW, MP3, JPEG và các chuẩn thông dụng khác; kết nối được các thiết bị nhớ ngoài như thẻ nhớ, USB…
– Tín hiệu ra dưới dạng AV, Video Component, S–video, HDMI.
– Phát lặp từng bài, từng đoạn tùy chọn hoặc cả đĩa.
– Nguồn tự động từ 90 V – 240 V/ 50 Hz.
4 Máy vi tính/hoặc máy tính xách tay Kết nối với các thiết bị ngoại vi để trình chiếu bài giảng Máy tính sản xuất trên dây chuyền công nghiệp được chứng nhận quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn: ISO 9001:2015; ISO 14001: 2015; ISO/IEC 17025:2017; ISO/IEC 27001:2013
Model: CMS X-Media XM1C-866
Bộ vi xử lý: Intel® Celeron® Processor G5900 (2M Cache, 3.40 GHz)
Bo mạch chủ: Chipset Intel® H410; 2x DDR4 memory slots supporting up to 64GB; 1x PCIe 3.0 x16 slot (From CPU);1x PCIe 3.0 x1 slot (From PCH); 1 x PS/2 keyboard/mouse port;1 x HDMI™ port; 1 x DVI-D port; 1 x VGA port; 1 x LAN (RJ45) port; 3 x audio jacks; 4 x SATA 6Gb/s connectors; 6 x USB 2.0/1.1 port(s) (4 cổng ra phía sau thân máy, 2 cổng chờ trên bo mạch chủ); 4 x USB 3.2 port(s) (2 cổng ra phía sau thân máy, 2 cổng chờ trên bo mạch chủ); 1 x TPM IC 2.0 Onboard; 1x TPM module connector; 1 x Chassis Intrusion connector; 1 x Serial port connector; 1 x Parallel port connector; 3x Đèn LED báo hỏng (CPU, RAM, VGA) tích hợp sẵn có trên bo mạch chủ.
Bộ nhớ: 4GB DDR4 Bus 2666Mhz
Điều khiển Video: Intel® UHD Graphics 610
Ổ cứng: 01TB SATA3, 7200 Rpm
Âm thanh:7.1-Channel High Definition Audio
Kết nối mạng: Gigabit LAN controller + Wifi
Màn hình: LED 19.5″ Widescreen
Vỏ máy và nguồn: CMS  w/500W(Cảnh báo mở thùng máy bằng cách sử dụng phần mềm cài đặt trong máy tính để gửi thông qua thư điện tử đến người quản trị được khai báo trong hệ thống khi thùng máy bị mở).
Bàn phím: CMS standard  chuẩn USB
Chuột: CMS Optical chuẩn USB
Phụ kiện: CD Driver & Utilities, Mousepad
Bảo hành: 12 tháng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất
5 Máy chiếu đa năng Để trình chiếu phóng to các hình ảnh, vật thể, bài giảng. MÁY CHIẾU INFOCUS IN114AA
Công nghệ hiển thị Texas Instruments DLP® 0.55″ DMD
Cường độ sáng 3800 ANSI Lumens
Độ phân giải thực XGA (1024×768)
Độ phân giải tối đa WUXGA (1920×1200)
Độ tương phản 30.000 : 1
Công suất bóng đèn 203W
Tuổi thọ bóng đèn “Bright: 8.000 giờ
ECO: 10.000 giờ
Dynamic: 15.000 giờ ”
Kích thước màn hình (Đường chéo) 23 đến 300 inch
Khoảng cách trình chiếu Từ 1.2m đến 11.9m
Zoom Optical 1.1X
Zoom Digital 0.8X – 2.0X
Ống Kính (F-number / focal length ) F:2.41 /f=21.85~24.01mm
Throw ratio 1.94-2.16:1
Tỉ lệ màn hình 4:3, 16:9, 16:10, Auto, Native
Chỉnh vuông hình +/- 40° theo chiều dọc
Tần số quét “Ngang: 31.469KHz – 97.551 KHz
Dọc:  56-85 Hz”
Số lượng sắc thái xám có thể hiển thị 1024
Tương thích tín hiệu Video NTSC, PAL, SECAM, SD, HD
Tín hiệu đầu vào VGA (640 x 400) ~ WUXGA (1920 x 1200), PC & MAC
Số màu hiển thị  1.07 tỷ màu
Chế độ trình chiếu 09 chế độ trình chiếu khác nhau: Presentation, Bright, Movie, sRGB, Dicom Sim, User, 3D, ISF Day, ISF Night
Độ ồn 26dB (Eco mode)
Loa 3W x 1
Cổng kết nối vào VGA x 1, HDMI x 1, S-Video  x 1, 3.5mm Audio x 1
Cổng kết nối ra 3.5mm Audio x 1
Cổng USB USB TypeA x 1 (Wireless Dongle Power & Support (DC 5V / 1.5A))
Công suất tiêu thụ 210 / 267 W (Eco/Bright)
Điều kiện hoạt động “- Hoạt động ở độ cao tối đa 3048m trong điều kiện 23°C
– Nhiệt độ hoạt động: 5°C – 40°C”
Kích thước máy chiếu 236 x 313 x 107 (mm)
Trọng lượng 2.6 kg
Tính năng công nghệ Sử dụng công nghệ BrilliantColor cho hình ảnh trung thực sống động
Tự động nhận tín hiệu đầu vào
Tự động tắt nguồn khi không có tín hiệu đầu vào (Auto Power Off): 0 – 180 (phút)
Chức năng Quick Resume Nếu máy chiếu ngẫu nhiên bị tắt, chức năng này cho phép máy chiếu được bật nguồn lại ngay lập tức, nếu đă chọn trong thời gian 100 giây. Khi tính năng này tắt quạt máy chiếu sẽ tự động làm mát hệ thống ngay lập tức khi người dùng tắt máy chiếu
Màn hình khởi động sẽ hiển thị sau khoảng 10 giây và đèn LED Bật / Chờ sẽ nhấp nháy màu xanh lam và sau đó là màu xanh lam ổn định
Lần đầu tiên bật máy chiếu, người dùng sẽ được nhắc chọn ngôn ngữ và hướng chiếu ưu tiên
Nếu lỡ nhấn vào phím nguồn khi máy đang trong quá trình sử dụng, thông báo sẽ biến mất sau 10 giây và máy chiếu sẽ hoạt động lại bình thường
Máy chiếu ngay sau khi tắt, Quạt làm mát sẽ tiếp tục hoạt động trong khoảng 10 giây để làm mát và đèn LED Bật / Chờ sẽ nhấp nháy màu xanh lam
Máy chiếu có thông gió và ngăn máy chiếu quá nóng
Chế độ trình chiếu “ISF Day” và “ISF Night” sẽ không được hiển thị nếu máy chiếu được trang bị chức năng ISF nhưng chưa được kỹ thuật viên ISF gửi mật khẩu đầu vào. Chế độ này giúp hiệu chỉnh và tối ưu hóa hình ảnh chiếu theo môi trường thực tế
Chế độ trình chiếu mô phỏng Dicom Sim.
Khả năng tương thích với Crestron RoomView
Trình chiếu màu tường: Trình chiếu 07 màu tường khác nhau: Whiteboard, Blackboard, Light Yellow, Light Green, Light Blue, Pink, Gray
Nhiệt độ màu: Warm/Medium/Cold
Khả năng trình chiếu 3D: DLP – Link, 3D – 2D, 3D Format, 3D Sync.Invert
Chế độ hình ảnh nâng cao chơi game có độ trễ thấp
Chức năng khóa chế độ hình ảnh (Picture Mode Lock)
Chức năng bảo mật dùng mật khẩu (Security), bảo mật Kensington Security Slot™, và chế độ hẹn giờ bảo mật: Ngày/Tháng/Giờ
Màu nền: Black/Red/Blue/Green/White/Logo
Chế độ cài đặt logo (Default/Neutral)
Chức năng ẩn thông tin (Information Hide)
Chức năng Eco giúp tiết kiệm điện và nâng cao tuổi thọ bóng đèn
Chức năng khóa bàn phím trên máy chiếu (Keypad Lock)
Phím AVmute: Đưa máy về chế độ nghỉ tạm thời
Chức năng chiếu trước để bàn, chức năng chiếu trước treo trần, chiếu sau để bàn và treo trần
Máy chiếu hoạt động bền bỉ 24/7 giúp tang hiệu suất hoạt động của máy chiếu
Chức năng kiểm tra mẫu thử (Test Pattern)
Chức năng đóng băng hình ảnh lúc trình chiếu
Chức năng bật nguồn trực tiếp (Direct Power On)
Chức năng bật nguồn tín hiệu (Signal Power On)
Chế độ hẹn giờ tắt máy (Sleep Timer): 0 -990 (phút)
Điều chỉnh độ đậm / độ lệch của màu RGB
5 Cài đặt Điều chỉnh Không gian Màu: Auto, RGB, RGB (0 – 255), RGB (16 – 235), YUV
Chức năng điều chỉnh viền, cạnh kỹ thuật số (Digital Edge Masking)
Chức năng chuyển đổi hình ảnh kỹ thuật số (Digital Image Shift)
Chức năng khóa nguồn đầu vào
Ngôn ngữ: 27 ngôn ngữ
6 Thiết bị âm thanh đa năng di động Hỗ trợ giảng dạy trên lớp cho giáo viên. Âm thanh di động LAB A120
Tích hợp mặc định pin 12V/1.2AH được bảo vệ an toàn tuyệt đối cho người sử dụng và sản phẩm.
Hoặc chạy trực tiếp với nguồn gắn ngoài với yêu cầu là nguồn 1 chiều DC 12V/1A
Công suất: 35Watt
Loa: 6.5 Inch
Số kênh: Một kênh
Dải tần: sử dụng VHF ở dải tần 180 – 260 Mhz
Độ nhạy: 5uV
Phạm vi tương tác: Giao tiếp không dây tốt nhất trong khoảng 50m
Kích thước: 175x120x300mm (WxDxH)
Trọng lượng: 2.25Kg
Phụ kiện:
Sách hướng dẫn sử dụng
Bộ thu phát tín hiệu gài thắt lưng
Micro choàng đầu: 01
Micro cầm tay: 01
Micro gài ve áo: 01
Pin 9V: 02
7 Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra đánh giá phù hợp với chương trình Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo chương trình môn Tiếng Anh và các môn ngoại ngữ hiện hành, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để luyện nghe/nói cho học sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra…) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng trên máy tính trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức năng:
– Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
– Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử;
– Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh, video, âm thành…) vào giáo án điện tử;
– Chức năng tạo câu hỏi, bài tập;
– Chức năng kiểm tra đánh giá.
Bộ học liệu điện tử gồm các bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học sinh. Các nội dung phải phù hợp với chương trình và sách giáo khoa.
II Thiết bị dạy học ngoại ngữ chuyên dụng (lựa chọn 2)
1 Thiết bị dạy ngoại ngữ dành cho giáo viên Giúp giáo viên thực hiện các chức năng dạy và học ngoại ngữ. Thiết bị cho giáo viên bao gồm:
1. Máy vi tính
Máy tính sản xuất trên dây chuyền công nghiệp được chứng nhận quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn: ISO 9001:2015; ISO 14001: 2015; ISO/IEC 17025:2017; ISO/IEC 27001:2013
Model: CMS X-Media XM1C-866
Bộ vi xử lý: Intel® Celeron® Processor G5900 (2M Cache, 3.40 GHz)
Bo mạch chủ: Chipset Intel® H410; 2x DDR4 memory slots supporting up to 64GB; 1x PCIe 3.0 x16 slot (From CPU);1x PCIe 3.0 x1 slot (From PCH); 1 x PS/2 keyboard/mouse port;1 x HDMI™ port; 1 x DVI-D port; 1 x VGA port; 1 x LAN (RJ45) port; 3 x audio jacks; 4 x SATA 6Gb/s connectors; 6 x USB 2.0/1.1 port(s) (4 cổng ra phía sau thân máy, 2 cổng chờ trên bo mạch chủ); 4 x USB 3.2 port(s) (2 cổng ra phía sau thân máy, 2 cổng chờ trên bo mạch chủ); 1 x TPM IC 2.0 Onboard; 1x TPM module connector; 1 x Chassis Intrusion connector; 1 x Serial port connector; 1 x Parallel port connector; 3x Đèn LED báo hỏng (CPU, RAM, VGA) tích hợp sẵn có trên bo mạch chủ.
Bộ nhớ: 4GB DDR4 Bus 2666Mhz
Điều khiển Video: Intel® UHD Graphics 610
Ổ cứng: 01TB SATA3, 7200 Rpm
Âm thanh:7.1-Channel High Definition Audio
Kết nối mạng: Gigabit LAN controller + Wifi
Màn hình: LED 19.5″ Widescreen
Vỏ máy và nguồn: CMS  w/500W(Cảnh báo mở thùng máy bằng cách sử dụng phần mềm cài đặt trong máy tính để gửi thông qua thư điện tử đến người quản trị được khai báo trong hệ thống khi thùng máy bị mở).
Bàn phím: CMS standard  chuẩn USB
Chuột: CMS Optical chuẩn USB
Phụ kiện: CD Driver & Utilities, Mousepad
Bảo hành: 12 tháng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất
2. Khối thiết bị điều khiển của giáo viên, bao gồm các khối chức năng:
– Bộ điều khiển tập trung dành cho giáo viên HL-2240C
Tính năng: Có chức năng quản lý lớp học, sắp xếp và giảng dạy, toàn bộ hệ thống hoạt động dưới sử điều khiển của máy xử lý dữ liệu của giáo viên
Quản lý chức năng nghe, nói, kiểm tra và quản lý học viên
Thông số kỹ thuật:
Tần số đáp ứng : 40-125000 Hz
Tỷ lệ tín hiệu/nhiễu : ≥60 dB
Độ méo của tín hiệu : ≤0.5%
Độ giao tiếp chéo : ≥55 dB
– Bảng điều khiển dành cho giáo viên HL-2240C
01 cổng (RC- RS-232) 9pin D-Sub conector kết nối với máy giáo viên
Nguồn điện : AC – 12V 50/60Hz
Công suất tiêu thụ 250W ( max)
Ngõ vào :monitor Digital line Input
Ngõ ra: program Digital line out put 16bit
Tần số đáp ứng audio 10 ~ 100KHz
Tần số video RGB 60~ 130MHz
Kích thước 220 x 322x 50 (rộng x dài x cao mm)
-Máy ghi âm dành cho giáo viên HL-2240R
Máy ghi của giáo viên (có đầy đủ chức năng như đài casset…)
Điều khiển kép trực tiếp bằng tay hoặc dùng phần mền hệ thống
01 Màn hình hiển thị LCD
VOL + 、 VOL -”: tăng và giảm âm lượng
l “ĐẶT LẠI”: hết
l “MEMORY”: bộ nhớ bookmark. 5 bookmark được phép phát lại và ghi. Nhấn nút “REW” , hoặc “FFW” để chuyển đến các bookmark đặt trước ở chế độ dừng
l “REC 、 PLAY 、 FFW 、 REW 、 STOP / EJECT 、 PAUSE”: ghi, phát lại, tua đi, tua lại nhanh, dừng / đẩy ra, tạm dừng.
l “COPY”: ghi lẫn nhau giữa hai băng cassette
“VO-CON”: nút điều khiển bằng giọng nói, phát lại sẽ bị dừng nếu giáo viên nói và tiếp tục khi giáo viên dừng
– Tai nghe dành cho giáo viên TXD1
Tai nghe : Kháng trở : 8-32Ω
Độ nhạy : ≥108dB tại 1KHz, 1mW
Tần số  : 20~20000Hz
Míc: Kháng trở : 2200 Ω
Độ nhạy : -45±2dB tại 1KHz, 1V/Pa
Tần số  : 200~5000Hz
Chiều dài dây cáp: 2m/ 2.4m
Phần mềm điều khiển cài đặt trên máy tính của giáo viên,
– Có giao diện thể hiện các vị trí của học sinh trong lớp.
– Có thể kết nối tới khối thiết bị điều khiển của học sinh để truyền âm thanh từ giáo viên tới một học sinh, một nhóm học sinh bất kỳ hoặc cả lớp.
– Có thể kết nối tới khối thiết bị điều khiền của học sinh để truyền âm thanh từ một học sinh bất kỳ trong lớp học tới một hoặc một nhóm học sinh khác.
– Có thể chia lớp học thành nhiều nhóm để thực hành giao tiếp đồng thời.
– Có thể tạo tối thiểu hai kênh âm thanh độc lập để học sinh
lựa chọn và luyện nghe.
– Giúp giáo viên có thể thực hiện các bài kiểm tra trắc
nghiệm.
2 Thiết bị dạy ngoại ngữ dành cho học sinh Giúp học sinh thực hiện các chức năng học ngoại ngữ. Bao gồm:
– Thiết bị cấp nguồn cho máy học viên HL-2240P
Bộ nguồn cung cấp nguồn điện cho toàn bộ máy giáo viên và máy học sinh hoạt động
Điện áp đầu vào: AC 110-220V±10%, 50/60Hz
Điện áp đầu ra: DC +12V / 22A/40A 06 DC output
Công suất đẩu ra: 400W/700W
Độ ẩm vận hành: ±85%
– Máy học viên HL-2240S
Đặc tính chung :
Màn hình hiển thị LCD
Cổng kết nối tiếng/dữ liệu vào – ra chuẩn cable 9pin
01 cổng tai nghe Jack 3.5 stereo audio
01 cổng Micro jack 3.5 mm
02 phím di chuyển lên / xuống
02 phím điều chỉnh âm lượng với 04 mức âm lượng khác nhau
Chức năng làm bài kiểm tra: 06 phím chọn đáp án A-B-C-D-E-F (dùng trong thi trắc nghiệm )
Chức năng gọi/ trả lời giáo viên .
02 phím tùy chọn âm lượng (tăng và giảm)
Thông số kỹ thuật:
Tần số đáp ứng : 100Hz-12KHz
Tỷ lệ tín hiệu/nhiễu: ≥56dB
Độ méo của tín hiệu : ≤3%
Tai nghe cho học viên TXD1
Đặc tính chung:
Tai nghe âm thanh nổi trung thực – sống động, phù hợp cho hội họp trực tuyến, đào tạo và học ngoại ngữ.….
Dây nối chất lượng cao, được thiết kế hiện đại.
Giảm tối đa tạp âm vào míc.
Thông số kỹ thuật:
Tai nghe : Kháng trở : 8-32Ω
Độ nhạy : ≥108dB tại 1KHz, 1mW
Tần số  : 20~20000Hz
Míc: Kháng trở : 2200 Ω
Độ nhạy : -45±2dB tại 1KHz, 1V/Pa
Tần số  : 200~5000Hz
Chiều dài dây cáp: 2m/ 2.4m
Bộ chia tín hiệu học viên
Bộ chia tín hiệu học sinh
02 cổng rack 10 pin connect
Nguồn điện: 12V
Chia tín hiệu kết nối từ máy giáo viên cho hai máy học sinh
Chuyển tải nối tiếp tín hiệu đến một bộ chia tín hiệu học sinh khác
Cáp kết nối học viên với học viên, học viên với hệ thống.
3 Bàn, ghế dùng cho giáo viên Giáo viên sử dụng trong quá trình dạy học. Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại ngữ dành cho giáo viên.
4 Bàn, ghế dùng cho học sinh Học sinh sử dụng trong quá trình học tập. Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại ngữ dành cho học sinh.
5 Máy chiếu đa năng Kết nối với máy tính để trình chiếu phóng to các hình ảnh, vật thể, bài giảng. MÁY CHIẾU INFOCUS IN114AA
Công nghệ hiển thị Texas Instruments DLP® 0.55″ DMD
Cường độ sáng 3800 ANSI Lumens
Độ phân giải thực XGA (1024×768)
Độ phân giải tối đa WUXGA (1920×1200)
Độ tương phản 30.000 : 1
Công suất bóng đèn 203W
Tuổi thọ bóng đèn “Bright: 8.000 giờ
ECO: 10.000 giờ
Dynamic: 15.000 giờ ”
Kích thước màn hình (Đường chéo) 23 đến 300 inch
Khoảng cách trình chiếu Từ 1.2m đến 11.9m
Zoom Optical 1.1X
Zoom Digital 0.8X – 2.0X
Ống Kính (F-number / focal length ) F:2.41 /f=21.85~24.01mm
Throw ratio 1.94-2.16:1
Tỉ lệ màn hình 4:3, 16:9, 16:10, Auto, Native
Chỉnh vuông hình +/- 40° theo chiều dọc
Tần số quét “Ngang: 31.469KHz – 97.551 KHz
Dọc:  56-85 Hz”
Số lượng sắc thái xám có thể hiển thị 1024
Tương thích tín hiệu Video NTSC, PAL, SECAM, SD, HD
Tín hiệu đầu vào VGA (640 x 400) ~ WUXGA (1920 x 1200), PC & MAC
Số màu hiển thị  1.07 tỷ màu
Chế độ trình chiếu 09 chế độ trình chiếu khác nhau: Presentation, Bright, Movie, sRGB, Dicom Sim, User, 3D, ISF Day, ISF Night
Độ ồn 26dB (Eco mode)
Loa 3W x 1
Cổng kết nối vào VGA x 1, HDMI x 1, S-Video  x 1, 3.5mm Audio x 1
Cổng kết nối ra 3.5mm Audio x 1
Cổng USB USB TypeA x 1 (Wireless Dongle Power & Support (DC 5V / 1.5A))
Công suất tiêu thụ 210 / 267 W (Eco/Bright)
Điều kiện hoạt động “- Hoạt động ở độ cao tối đa 3048m trong điều kiện 23°C
– Nhiệt độ hoạt động: 5°C – 40°C”
Kích thước máy chiếu 236 x 313 x 107 (mm)
Trọng lượng 2.6 kg
Tính năng công nghệ Sử dụng công nghệ BrilliantColor cho hình ảnh trung thực sống động
Tự động nhận tín hiệu đầu vào
Tự động tắt nguồn khi không có tín hiệu đầu vào (Auto Power Off): 0 – 180 (phút)
Chức năng Quick Resume Nếu máy chiếu ngẫu nhiên bị tắt, chức năng này cho phép máy chiếu được bật nguồn lại ngay lập tức, nếu đă chọn trong thời gian 100 giây. Khi tính năng này tắt quạt máy chiếu sẽ tự động làm mát hệ thống ngay lập tức khi người dùng tắt máy chiếu
Màn hình khởi động sẽ hiển thị sau khoảng 10 giây và đèn LED Bật / Chờ sẽ nhấp nháy màu xanh lam và sau đó là màu xanh lam ổn định
Lần đầu tiên bật máy chiếu, người dùng sẽ được nhắc chọn ngôn ngữ và hướng chiếu ưu tiên
Nếu lỡ nhấn vào phím nguồn khi máy đang trong quá trình sử dụng, thông báo sẽ biến mất sau 10 giây và máy chiếu sẽ hoạt động lại bình thường
Máy chiếu ngay sau khi tắt, Quạt làm mát sẽ tiếp tục hoạt động trong khoảng 10 giây để làm mát và đèn LED Bật / Chờ sẽ nhấp nháy màu xanh lam
Máy chiếu có thông gió và ngăn máy chiếu quá nóng
Chế độ trình chiếu “ISF Day” và “ISF Night” sẽ không được hiển thị nếu máy chiếu được trang bị chức năng ISF nhưng chưa được kỹ thuật viên ISF gửi mật khẩu đầu vào. Chế độ này giúp hiệu chỉnh và tối ưu hóa hình ảnh chiếu theo môi trường thực tế
Chế độ trình chiếu mô phỏng Dicom Sim.
Khả năng tương thích với Crestron RoomView
Trình chiếu màu tường: Trình chiếu 07 màu tường khác nhau: Whiteboard, Blackboard, Light Yellow, Light Green, Light Blue, Pink, Gray
Nhiệt độ màu: Warm/Medium/Cold
Khả năng trình chiếu 3D: DLP – Link, 3D – 2D, 3D Format, 3D Sync.Invert
Chế độ hình ảnh nâng cao chơi game có độ trễ thấp
Chức năng khóa chế độ hình ảnh (Picture Mode Lock)
Chức năng bảo mật dùng mật khẩu (Security), bảo mật Kensington Security Slot™, và chế độ hẹn giờ bảo mật: Ngày/Tháng/Giờ
Màu nền: Black/Red/Blue/Green/White/Logo
Chế độ cài đặt logo (Default/Neutral)
Chức năng ẩn thông tin (Information Hide)
Chức năng Eco giúp tiết kiệm điện và nâng cao tuổi thọ bóng đèn
Chức năng khóa bàn phím trên máy chiếu (Keypad Lock)
Phím AVmute: Đưa máy về chế độ nghỉ tạm thời
Chức năng chiếu trước để bàn, chức năng chiếu trước treo trần, chiếu sau để bàn và treo trần
Máy chiếu hoạt động bền bỉ 24/7 giúp tang hiệu suất hoạt động của máy chiếu
Chức năng kiểm tra mẫu thử (Test Pattern)
Chức năng đóng băng hình ảnh lúc trình chiếu
Chức năng bật nguồn trực tiếp (Direct Power On)
Chức năng bật nguồn tín hiệu (Signal Power On)
Chế độ hẹn giờ tắt máy (Sleep Timer): 0 -990 (phút)
Điều chỉnh độ đậm / độ lệch của màu RGB
5 Cài đặt Điều chỉnh Không gian Màu: Auto, RGB, RGB (0 – 255), RGB (16 – 235), YUV
Chức năng điều chỉnh viền, cạnh kỹ thuật số (Digital Edge Masking)
Chức năng chuyển đổi hình ảnh kỹ thuật số (Digital Image Shift)
Chức năng khóa nguồn đầu vào
Ngôn ngữ: 27 ngôn ngữ
6 Tăng âm + Loa + Micro Sử dụng trong tình huống giáo viên phát âm thanh chung cho
cả lớp nghe.
1. Loa Comview DI-5311
– Công suất định mức 20W
– Độ nhạy 88dB ± 3dB
– Trở kháng Đen Com Red 670Ω
– Tần số 120-15KHz
– Bộ loa 4 “× 1 1,5” × 1
– Kích thước mm 215 × 170 × 150
– Trọng lượng 1.8Kg
– Tên sản phẩm: Loa hội nghị, Lớp Học
Đặc trưng:
– Sử dụng vật liệu nhựa ABS bảo vệ môi trường dày dặn đúc, kết cấu tốt, không gian tích hợp lớn
– Bề mặt lưới sơn kim loại nhỏ gọn có thể ngăn bụi hiệu quả
– Thiết kế  núm có thể tháo rời, núm vặn 180 °, dễ dàng tháo rời, độ chặt có thể điều chỉnh tùy ý sau khi siết
– Tích hợp  loa mid-tweeter 1,5 inch, sử dụng lớp phủ   polymer cao cấp chất lượng cao và tráng sợi PP, chất lượng âm thanh tổng thể rõ ràng và mạnh mẽ.
– Đặc biệt, sử dụng gờ kim loại dày dặn, giúp cải thiện đáng kể độ ổn định, không bị xê dịch hay rung lắc, cho cảm giác âm thanh rõ ràng hơn.
2. Amply Comview DI-2026- Công suất đầu ra định mức: 260W;
– Chế độ đầu ra: đầu ra điện trở không đổi 4-16 ohms (Ω), đầu ra điện áp không đổi 70V (19 ohms (Ω)) 100V (39 ohms (Ω));
– Đầu vào micrô: MIC1 / MIC2 / MIC3: 600 ohms (Ω) 10-15 mV, không cân bằng;
– Đầu vào dòng: AUX1 / AUX2: 10k ohms (Ω) 200-470 mV, không cân bằng;
– Đầu ra phụ: 0,775V (0 dB)
– Kiểm soát vùng: Ngõ ra điều khiển 6 vùng (100V)
– Đáp ứng tần số: 60 Hz ~ 15k Hz (± 3 dB)
– Biến dạng phi tuyến:THD: <0,5% ở 1kHz, 1/3 công suất đầu ra định mức
– Tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu S / N: Đường truyền: 85 dB, MIC:> 72 dB
– Dải điều chỉnh âm sắc: BASS: 100 Hz (± 10 dB), TREBLE: 12k Hz (± 10 dB)
– Kiểm soát giảm âm: khi đầu vào MIC1, tín hiệu MIC2, MIC3, AUX1 và AUX2 giảm 0 ~ 30 dB
– Tốc độ điều chỉnh đầu ra: <3 dB, từ trạng thái làm việc tĩnh không có tín hiệu sang trạng thái làm việc toàn tải
– Chức năng điều khiển: năm mức điều chỉnh âm lượng, một điều chỉnh âm trầm cao và thấp, một điều chỉnh im lặng, một công tắc nguồn
– Phương pháp làm mát: DC 12V FAN làm mát không khí cưỡng bức
– Đèn báo: nguồn: ‘POWER’, hiển thị mức: ‘2, 4, 6, 8, 10’
– Bảo vệ: AC FUSE × 6A AC FUSE × 1, tải ngắn mạch, nhiệt độ cao
– Dây nguồn: (3 × 0,75 mm2) × 1,5M (tiêu chuẩn)
–  Nguồn điện: AC 220V ± 10% 50-60Hz
– Công suất tiêu thụ: 350W
– Kích thước máy: 89 (H) × 483 (W) × 366 (D) mm
– Khối lượng : 13,68kg.
3. Micro không dây cầm tay Comview DI-3802A- Hệ thống không dây UHF 2 kênh, với 100 tần số có sẵn cho mỗi kênh
– Được trang bị màn hình tinh thể lỏng LCD, hệ thống phản hồi thời gian thực trạng thái làm việc
– Sử dụng công nghệ khóa mã âm thanh kỹ thuật số, chống nhiễu hiệu quả trong môi trường sử dụng
– Sử dụng kết hợp tần số tự động hồng ngoại (IR) mới nhất, dễ dàng cài đặt và vận hành hơn; 5. Nó có chức năng giám sát năng lượng pin của máy phát.
– Hai micrô có thể được sử dụng thay thế cho nhau. Ống cầm tay sử dụng bề ngoài kim loại, bền và có hiệu suất ổn định hơn. Micrô cầm tay / lavalier / gắn trên đầu là tùy chọn
– Màn hình LED có đèn nền cho biết cường độ tín hiệu RF và AF, trạng thái pin, chỉ báo kênh đa dạng (A / B), tần số, nhóm tần số / kênh và trạng thái làm việc khác. 1. Thông số toàn diện
– Dải tần số: 710MHz-770MHz
– Phương pháp điều chế: FM
– Số kênh: 200
– Khoảng cách kênh: 300KHZ
– Tần số ổn định: ± 0,005%
– Dải động: 100db
– Độ lệch tối đa: ± 45KHZ
– Đáp ứng tần số âm thanh: 40HZ-18KHZ (± 2db)
– Tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu toàn diện:> 105db
– Biến dạng toàn diện: ≤0,5
– Bảo hành: 12 tháng
7 Phụ kiện Dùng để cung cấp điện cho các thiết bị và kết nối tín hiệu giữa các thiết bị Hệ thống cáp điện và cáp tín hiệu đồng bộ (hoặc hệ thống thiết bị kết nối không dây), đủ cho cả hệ thống.
8 Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra đánh giá phù hợp với chương trình môn học mới. Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo chương trình môn Tiếng Anh và các môn ngoại ngữ hiện hành, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện nghe/nói cho học sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra…) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng trên máy tính trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức năng:
– Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
– Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử;
– Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh, video, âm thành…) vào giáo án điện tử;
– Chức năng tạo câu hỏi, bài tập;
– Chức năng kiểm tra đánh giá.
Bộ học liệu điện tử gồm các bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học sinh. Các nội dung phải phù hợp với chương trình và sách giáo khoa.
III Thiết bị dạy học ngoại ngữ chuyên dụng (lựa chọn 3)
1 Thiết bị dạy ngoại ngữ dành cho giáo viên Giúp giáo viên thực hiện các chức năng dạy và học ngoại ngữ. Bao gồm:
1. Máy tính/hoặc máy tính xách tay, có cấu hình tối thiểu: bộ vi xử lý 2 Ghz, bộ nhớ trong 4 GB, ổ đĩa cứng 320 GB, có ổ đĩa DVD, có các cổng kết nối tiêu chuẩn, có kết nối WIFI và Bluetooth.
2. Khối thiết bị điều khiển của giáo viên/phần mềm điều khiển cài đặt trên máy tính của giáo viên.
3. Tai nghe có micro.
Thiết bị dạy ngoại ngữ dành cho giáo viên tối thiểu phải đảm bảo các chức năng:
– Có thể kết nối tới máy tính của học sinh để truyền âm thanh, hình ảnh từ giáo viên tới một học sinh, một nhóm học sinh bất kỳ hoặc cả lớp.
– Có thể kết nối tới máy tính của học sinh để truyền âm thanh, hình ảnh từ một học sinh bất kỳ trong lớp học tới một hoặc một nhóm học sinh khác.
– Có thể chia lớp học thành nhiều nhóm để thực hành giao tiếp đồng thời.
– Giúp giáo viên ghi âm quá trình hội thoại để phục vụ cho học sinh tự học hoặc chấm điểm.
– Giúp giáo viên chuyển nội dung luyện đọc tới học sinh dưới dạng tệp tin.
– Giúp giáo viên và học sinh có thể trao đổi với nhau theo dạng text (chat).
– Giúp giáo viên giám sát các hoạt động trên máy tính của học sinh.
– Giúp giáo viên thực hiện các bài kiểm tra trắc nghiệm hoặc tự luận.
2 Thiết bị dạy ngoại ngữ dành cho học sinh Giúp học sinh học ngoại ngữ. Bao gồm:
1. Máy tính/hoặc máy tính xách tay, có cấu hình tối thiểu: bộ vi xử lý 2 Ghz, bộ nhớ trong 2 GB, ổ đĩa cứng 320 GB, có các cổng kết nối tiêu chuẩn.
2. Khối thiết bị điều khiển của học sinh/phần mềm điều khiển cài đặt trên máy tính của học sinh.
3. Tai nghe có micro cho học sinh.
Thiết bị dạy ngoại ngữ dành cho học sinh tối thiểu phải đảm bảo chức năng:
– Kết nối tiếp nhận được các điều khiển từ giáo viên để thực hiện các chức năng học ngoại ngữ.
3 Bàn, ghế dùng cho giáo viên Giáo viên sử dụng trong quá trình dạy học. Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại ngữ dành cho giáo viên.
4 Bàn, ghế dùng cho học sinh Học sinh sử dụng trong quá trình học tập. Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại ngữ dành cho học sinh.
5 Máy chiếu đa năng Kết nối với máy tính để trình chiếu phóng to các hình ảnh, vật thể, bài giảng. – Loại thông dụng.
– Có đủ cổng kết nối phù hợp.
– Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens.
– Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có).
6 Tăng âm + Loa + Micro Sử dụng trong tình huống giáo viên phát âm thanh chung cho cả lớp nghe. – Khuếch đại và trộn âm thanh.
– Thu phát âm thanh.
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản:
– Loại thông dụng, công suất phù hợp cho lớp học.
– Có đủ cổng kết nối phù hợp.
7 Phụ kiện Dùng để cung cấp điện cho các thiết bị và kết nối tín hiệu giữa các thiết bị Hệ thống cáp điện và cáp mạng đủ cho cả hệ thống (hoặc hệ thống thiết bị kết nối không dây)
8 Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra đánh giá phù hợp với chương trình Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo chương trình môn Tiếng Anh và các môn ngoại ngữ hiện hành, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện nghe/nói cho học sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra…) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng trên máy tính trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức năng:
– Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
– Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử;
– Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh, video, âm thành…) vào giáo án điện tử;
– Chức năng tạo câu hỏi, bài tập;
– Chức năng kiểm tra đánh giá.
Bộ học liệu điện tử gồm các bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học sinh. Các nội dung phải phù hợp với chương trình và sách giáo khoa.
D MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN
I Tranh ảnh, video
1 Tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ
1.1 Tranh thể hiện truyền thống của gia đình, dòng họ Giúp học sinh hiểu biết về truyền thống gia đình, dòng họ và lòng hiếu thảo của con, cháu đối với ông bà, cha mẹ Bộ tranh thực hành gồm 3 tờ; kích thước (720×1020) mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa:
– Hình ảnh gia đình tứ đại đồng đường
– Hình ảnh sum vầy, đoàn tụ gia đình trong dịp Tết cổ truyền.
– Hình ảnh bữa ăn gia đình truyền thống Việt Nam.
Tranh, ảnh có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động; phù hợp vùng, miền và lứa tuổi của học sinh.
2 Yêu thương con người
2.1 Tranh thể hiện sự yêu thương, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, học tập và sinh hoạt. Học sinh nhận biết được những biểu hiện của yêu thương con người. Bộ tranh thực hành gồm 5 tờ; Tranh kích thước (720×1020)mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa hình ảnh:
– Giúp đỡ đồng bào bão lụt.
– Hiến máu nhân đạo.
– Chăm sóc người già hoặc người tàn tật.
– Trao nhà tình nghĩa.
– Chăm sóc trẻ mồ côi.
Tranh, ảnh có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động; phù hợp vùng, miền và lứa tuổi của học sinh.
3 Siêng năng, kiên trì
3.1 Bộ tranh về những việc làm thể hiện sự chăm chỉ siêng năng, kiên trì trong học tập, sinh hoạt hàng ngày. Học sinh nhận biết được các biểu hiện và ý nghĩa của siêng năng, kiên trì trong học tập, sinh hoạt hàng ngày. Bộ tranh gồ m 3 tờ; Tranh kích thước (720×1020) mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa:
– Tranh mô tả rùa và thỏ đang thi chạy.
– Tranh mô tả một người đang siêng năng làm việc, đối nghịch là một người lười nhác nhưng mơ tưởng đến cuộc sống tốt đẹp.
– Hình ảnh Bác Hồ đang ngồi làm việc trên máy chữ hoặc đang viết. Tranh, ảnh có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động; phù hợp vùng, miền và lứa tuổi của học sinh.
4 Tôn trọng sự thật
4.1 Video/clip về tình huống trung thực Giáo dục đức tính thật thà Video/clip tình huống thực tế về việc: trung thực với thầy cô giáo; trung thực với bạn bè. Nội dung phong phú, sinh động, phù hợp với tâm lý, lứa tuổi
Video/clip có độ dài không quá 3 phút, hình ảnh và âm thanh rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh bằng tiếng Việt rõ ràng.
5 Tự lập
5.1 Video/clip về tình huống tự lập Giáo dục đức tính chăm chỉ Video/clip tình huống thực tế về việc: phụ giúp cha mẹ trong công việc gia đình; rèn luyện tính ngăn nắp, gọn gàng; tự giác học bài và làm bài đúng giờ.  Nội dung phong phú, sinh động, phù hợp với tâm lý, lứa tuổi
Video/clip có độ dài không quá 3 phút, hình ảnh và âm thanh đẹp rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh bằng tiếng Việt rõ ràng
6 Tự nhận thức bản thân
6.1 Video tình huống về việc tự giác làm việc nhà Học sinh nhận thức được giá trị của bản thân và biết cách tự làm được các việc chăm sóc bản thân phù hợp và vừa sức của mình. Video/clip tình huống thực tế về việc: tự giác làm việc nhà. Nội dung phong phú, sinh động, phù hợp với tâm lý, lứa tuổi.
Video/clip có độ dài không quá 3 phút, hình ảnh và âm thanh đẹp và rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh bằng tiếng Việt rõ ràng.
7 Ứng phó với tình huống nguy hiểm
7.1 Bộ tranh hướng dẫn các bước phòng tránh và ứng phó với tình huống nguy hiểm. Học sinh biết thực hiện một số bước đơn giản và phù hợp để phòng, tránh và ứng phó với các tình huống nguy hiểm. Bộ tranh gồm 4 tờ mô tả kĩ năng, các bước hoặc sơ đồ/quy trình về:
– Hướng dẫn kĩ năng thoát khỏi đám cháy khi xảy ra cháy, hoả hoạn trong nhà.
– Hướng dẫn về phòng, chống đuối nước và kĩ năng sơ cấp cứu nạn nhân.
– Mô tả 5 vòng tròn giúp trẻ giữ khoảng cách an toàn theo các mức độ của mối quan hệ: Bố, mẹ (khi giúp con tắm rửa), bác sỹ, y tá (khi khám bệnh); ông bà, các thành viên trong gia đình; người quen (thầy cô giáo, hàng xóm, bạn của bố mẹ,..); người lạ; người lạ gây bất an.
– Hướng dẫn về kĩ năng phòng, tránh thiên tai.
Tranh, ảnh có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động; phù hợp vùng, miền và lứa tuổi của học sinh.
Tranh có kích thước (720×1020)mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
8 Tiết kiệm
8.1 Video/clip tình huống về tiết kiệm Giáo dục tính tiết kiệm Video/clip tình huống thực tế về: tiết kiệm điện, tiết kiệm tài nguyên nước. Nội dung phong phú, sinh động, phù hợp với tâm lý, lứa tuổi.
Video/clip có độ dài không quá 2 phút, hình ảnh và âm thanh đẹp và rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh bằng tiếng Việt rõ ràng.
8.2 Bộ tranh thể hiện những hành vi tiết kiệm điện, nước Giáo dục tính tiết kiệm Bộ tranh thực hành gồm 2 tờ; kích thước (720×1020)mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Nội dung tranh minh họa:
– Hình ảnh hướng dẫn một số biện pháp tiết kiệm nước của Tổng công ty nước.
– Hình ảnh hướng dẫn một số biện pháp tiết kiệm điện của EVN.
Tranh/ảnh có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động; phù hợp vùng, miền và lứa tuổi của học sinh.
9 Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
9.1 Bộ tranh thể hiện mô phỏng mối quan hệ giữa nhà nước và công dân HS nhận biết được các điều kiện để trở thành công dân nước Việt Nam và nhận diện được mối quan hệ giữa nhà nước và công dân 01 tờ có kích thước (720×1020)mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa các nội dung:
– Mô phỏng giấy khai sinh.
– Mô phỏng căn cước công dân
Tranh/ảnh có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động; phù hợp vùng, miền và lứa tuổi của học sinh.
9.2 Video hướng dẫn về quy trình khai sinh cho trẻ em Video/clip thể hiện ngắn gọn quy trình các bước đăng kí khai sinh cho trẻ em tại Việt Nam. Nội dung phong phú, sinh động, phù hợp với tâm lý, lứa tuổi
Video/clip có độ dài không quá 3 phút, hình ảnh và âm thanh rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh bằng tiếng Việt rõ ràng.
10 Quyền trẻ em
Bộ tranh về các nhóm quyền của trẻ em Giúp học sinh nhận diện được các quyền của mình. – Bộ tranh thực hành gồm 4 tờ; kích thước (720×1020)mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa các quyền trẻ em gồm:
– Quyền được sống
– Quyền được phát triển
– Quyền được bảo vệ
– Quyền được tham gia
Tranh/ảnh có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động; phản ánh các quyền trẻ em và phù hợp vùng, miền, lứa tuổi của học sinh.